YOMEDIA
ADSENSE
Áp dụng mô hình QUAL2K đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương
232
lượt xem 17
download
lượt xem 17
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài báo giới thiệu mô hình một chiều (Qual2K) tính toán lan truyền chất trong sông và ứng dụng để nghiên cứu mô phỏng diễn biến chất lượng nước (CLN) cho Sông Hương. Bài báo cũng trình bày các bước cơ bản ứng dụng mô hình cho một đối tượng cụ thể. Ngoài ra, đã tiến hành kiểm định mô hình với giá trị sai số nhỏ hơn 30%. Từ kết quả này đã tiến hành dự báo sự thay đổi chất lượng nước theo thời gian vào năm 2010 và 2020.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Áp dụng mô hình QUAL2K đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương
TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011<br />
ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUAL2K<br />
ðÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC DÒNG CHÍNH SÔNG HƯƠNG<br />
Nguyễn Bắc Giang<br />
Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Bài báo giới thiệu mô hình một chiều (Qual2K) tính toán lan truyền chất trong sông và<br />
ứng dụng ñể nghiên cứu mô phỏng diễn biến chất lượng nước (CLN) cho Sông Hương. Bài báo<br />
cũng trình bày các bước cơ bản ứng dụng mô hình cho một ñối tượng cụ thể. Ngoài ra, ñã tiến<br />
hành kiểm ñịnh mô hình với giá trị sai số nhỏ hơn 30%. Từ kết quả này ñã tiến hành dự báo sự<br />
thay ñổi chất lượng nước theo thời gian vào năm 2010 và 2020.<br />
Từ khóa: Qual2K, sông Hương.<br />
<br />
1. Mở ñầu<br />
Gần ñây việc ứng dụng mô hình ñể mô phỏng chất lượng nước (CLN) ñã trở nên<br />
phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các mô hình CLN ñược xem là một trong<br />
những công cụ hỗ trợ ñắc lực cho công tác quản lý CLN, giúp ñánh giá và dự báo về sự<br />
biến ñổi CLN trong tương lai.<br />
Trong số các mô hình CLN ñang ñược áp dụng, Qual2K là mô hình CLN sông<br />
tổng hợp, ñơn giản và miễn phí ñược áp dụng phổ biến nhiều nơi trên thế giới. Mô hình<br />
Qual2K ñã ñược áp dụng trong mô phỏng DO của sông Blackstone (Mỹ); ñánh giá CLN<br />
chảy qua ñập Gavins Point trên sông Missouri (Mỹ); tính toán tác ñộng của nước thải<br />
công nghiệp và ñô thị ñến DO sông Sava (Slovenia); ñánh giá CLN sông Sungai<br />
Selangor (Malaysia)[6].<br />
Hiện nay, các số liệu quan trắc CLN sông Hương khá ñồng bộ và ñầy ñủ, tuy<br />
nhiên việc tổng hợp các số liệu này và sử dụng các mô hình ñể mô phỏng và dự báo xu<br />
thế biến ñổi CLN phục vụ cho mục ñích quản lý CLN sông Hương vẫn chưa ñược quan<br />
tâm nhiều. Vì vậy, nghiên cứu áp dụng mô hình Qual2K cho sông Hương sẽ góp phần<br />
bổ sung tính ña dạng các công cụ phục vụ công tác quản lý CLN của ñịa phương.<br />
2. Tổng quan về mô hình Qual2K<br />
2.1. Giới thiệu mô hình Qual2K<br />
Mô hình Qual2K (Q2K) do Brown và Barnwell xây dựng vào năm 1987 dựa<br />
trên mô hình gốc là QUAL2E (Q2E). Phiên bản mới nhất của Qual2K (tháng 3/2006) là<br />
phần mềm Q2K Fortran 2.04 ñược phát triển bởi Steve Chapra và Greg Pelletier ở ðại<br />
37<br />
<br />
học Tuft và Trung tâm Mô hình CLN của Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ. Mô hình này<br />
chạy trên nền MS Excel với giao diện ñơn giản, dễ sử dụng, tốc ñộ tính toán khá nhanh.<br />
Qual2K mô phỏng ñược 15 thông số bao gồm: ñộ dẫn ñiện, chất rắn vô cơ lơ lửng, oxy<br />
hòa tan (DO), CBOD phân hủy chậm, CBOD phân hủy nhanh (BOD5), nitơ hữu cơ, nitơ<br />
amoni (NH4-N), nitơ nitrat (NO3-N), phospho hữu cơ, phospho vô cơ,...<br />
2.2. Cơ sở lý thuyết của mô hình Qual2K<br />
Với mỗi thành phần liên quan tới CLN, phương trình lan truyền chất có dạng<br />
như sau:<br />
∂M<br />
=<br />
∂t<br />
<br />
∂C<br />
)<br />
∂x dx − ∂ ( Ax × U × C ) .dx + ( A × dx). dC + S<br />
x<br />
∂x<br />
∂x<br />
dt<br />
<br />
∂ ( Ax × D1<br />
<br />
(I)<br />
<br />
(II)<br />
<br />
(III)<br />
<br />
(IV)<br />
<br />
Trong ñó, M: khối lượng chất<br />
<br />
(1.1)<br />
<br />
(V)<br />
t: thời gian<br />
<br />
x: khoảng cách<br />
<br />
C: nồng ñộ chất<br />
<br />
Ax: diện tích mặt cắt ngang<br />
<br />
D1: hệ số phân tán<br />
<br />
U: vận tốc trung bình dòng chảy<br />
(I): thay ñổi khối lượng theo thời gian<br />
(III): sự chuyển tải<br />
<br />
(II): sự khuếch tán<br />
<br />
(IV): thành phần (nồng ñộ) thay ñổi theo thời gian<br />
<br />
(V): các nguồn từ bên ngoài và sự lắng ñọng các chất<br />
Thượng nguồn<br />
<br />
Nguồn<br />
nước 1<br />
Nguồn<br />
nước 2<br />
<br />
1<br />
6<br />
<br />
Nguồn thải ñiểm<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
7<br />
3<br />
<br />
8<br />
12<br />
13<br />
<br />
11<br />
<br />
Nguồn<br />
nước 3<br />
<br />
15<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
Nguồn thải<br />
phân tán<br />
<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
<br />
Nguồn<br />
nước 4<br />
<br />
Dòng ra<br />
<br />
5<br />
<br />
14<br />
<br />
10<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
22<br />
<br />
Dòng<br />
chính<br />
<br />
20<br />
<br />
Các ñoạn<br />
<br />
23<br />
21<br />
<br />
24<br />
25<br />
<br />
4<br />
<br />
26<br />
<br />
5<br />
<br />
27<br />
28<br />
<br />
Hạ nguồn<br />
<br />
29<br />
<br />
Hình 1. Phân ñoạn hệ thống sông có nhánh và không có nhánh của Qual2K<br />
<br />
Bước ñầu tiên của chương trình tính Qual2K là chia hệ thống sông thành các<br />
38<br />
<br />
ñoạn sông. Mỗi ñoạn sông lại ñược chia thành 7 phần tử tính toán như: phần tử thượng<br />
nguồn; phần tử chuẩn; phần tử cận nối tiếp; phần tử nối tiếp; phần tử cuối cùng; phần tử<br />
nước ñi vào; phần tử nước ñi ra,… Trong mỗi ñoạn sông sẽ chứa ñựng các dữ liệu liên<br />
quan ñến mô hình như: thủy lực, hằng số tốc ñộ phản ứng,…<br />
Các công thức, phương trình, mô hình cơ bản ñược sử dụng ñể tính toán trong<br />
mô hình Qual2K như: phương trình cân bằng lưu lượng; phương trình Manning; thời<br />
gian di chuyển; mô hình nhiệt ñộ; mô hình thành phần (Thực vật phù du; CBOD dễ<br />
phân hủy – BOD5; Các hợp chất nitơ; Các hợp chất photpho; ôxy hòa tan).<br />
Sau khi nhập các số liệu ở các Worksheet, bao gồm dữ liệu ñầu vào (CLN, lưu<br />
lượng nước, hệ số nhám, nhiệt ñộ, các nguồn thải, thủy lực,...), Qual2K sẽ tính toán trên<br />
nền của MS Excel và cho kết quả tính toán, mô phỏng ở các Worksheet dưới dạng biểu<br />
ñồ hoặc dữ liệu.<br />
2.3. Phạm vi ứng dụng của mô hình Qual2K<br />
Qual2K là mô hình một chiều với ñiều kiện dòng chảy ñều và tải lượng nguồn<br />
thải ñều. Kết quả tính toán các thông số CLN trong mô hình ñược thể hiện dưới dạng ñồ<br />
thị theo dọc chiều dài dòng chảy.<br />
Mô hình Qual2K có một số hạn chế như chỉ mô phỏng một chiều và chỉ áp dụng<br />
ñược cho sông không quá rộng, không tính toán ñược ảnh hưởng của thủy triều [7].<br />
3. ðối tượng và phương pháp nghiên cứu<br />
3.1. ðối tượng nghiên cứu<br />
Mô phỏng và dự báo diễn biến<br />
CLN ñược nghiên cứu với ñối tượng là<br />
dòng chính sông Hương. ðây là nguồn<br />
cung cấp nước mặt quan trọng cho mọi<br />
hoạt ñộng của thành phố Huế, ñồng thời<br />
cũng là nơi tiếp nhận hầu hết các chất thải<br />
chưa qua xử lý của ñô thị Huế. Hình 2<br />
giới thiệu ñoạn sông nghiên cứu, từ ngã<br />
ba Tuần về ñến ngã ba Sình, có chiều<br />
dài 28 km.<br />
Tuy<br />
phỏng chưa<br />
chất hữu cơ<br />
chứa lớn và<br />
Hương.<br />
<br />
(17)<br />
(16)<br />
<br />
(15)<br />
<br />
(14)<br />
(13)<br />
<br />
(12)<br />
(9)<br />
<br />
(10)<br />
<br />
(8)<br />
<br />
(11)<br />
<br />
(7)<br />
<br />
(4)<br />
(6) (5)<br />
<br />
nhiên, các kết quả mô<br />
tính ñến sự ñóng góp các<br />
và dinh dưỡng của các hồ<br />
nhỏ ở thượng nguồn sông<br />
<br />
(2)<br />
(3)<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Hình 2. ðoạn sông Hương nghiên cứu<br />
39<br />
<br />
3.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
3.2.1. Phân ñoạn dòng chảy<br />
Dựa vào các ñiều kiện về ñịa hình, chế ñộ dòng chảy và các nguồn xả thải vào<br />
sông Hương mà ñoạn sông nghiên cứu ñược phân chia thành 17 phân ñoạn tương ứng<br />
(xem hình 2 và bảng 1).<br />
Bảng 1. Phân ñoạn dòng chảy theo mô hình Qual2K<br />
<br />
Vị trí<br />
<br />
Khoảng cách (km)<br />
<br />
Số phân ñoạn<br />
<br />
Ký hiệu ñiểm<br />
quan trắc(*)<br />
<br />
0<br />
<br />
(1)<br />
<br />
MC<br />
<br />
1,64<br />
<br />
(2)<br />
<br />
2,59<br />
<br />
(3)<br />
<br />
3,55<br />
<br />
(4)<br />
<br />
5,24<br />
<br />
(5)<br />
<br />
6,53<br />
<br />
(6)<br />
<br />
8,02<br />
<br />
(7)<br />
<br />
9,18<br />
<br />
(8)<br />
<br />
10,70<br />
<br />
(9)<br />
<br />
12,13<br />
<br />
(10)<br />
<br />
15,10<br />
<br />
(11)<br />
<br />
17,00<br />
<br />
(12)<br />
<br />
20,26<br />
<br />
(13)<br />
<br />
22,12<br />
<br />
(14)<br />
<br />
24,76<br />
<br />
(15)<br />
<br />
26,29<br />
<br />
(16)<br />
<br />
28,58<br />
<br />
(17)<br />
<br />
Ngã Ba Tuần<br />
<br />
MD<br />
<br />
Xước Dũ<br />
<br />
ME<br />
<br />
ðông Ba<br />
MG<br />
<br />
ðập La Ỷ<br />
<br />
Ngã Ba Sình<br />
<br />
MI<br />
<br />
Ghi chú :(*) các ñiểm quan trắc CLN sông Hương thực tế.<br />
<br />
3.2.2. Kiểm ñịnh và hiệu chỉnh mô hình<br />
Các nhóm số liệu ñầu vào dùng ñể hiệu chỉnh, kiểm nghiệm mô hình bao gồm:<br />
- Lưu lượng dòng chảy: sử dụng lưu lượng nước tự nhiên của sông Hương (chưa<br />
có sự ñiều tiết của 2 hồ chứa).<br />
40<br />
<br />
- Các thông số thủy lực: vận tốc dòng chảy, diện tích mặt cắt ngang, ñộ dốc, ñộ<br />
sâu dòng chảy,...<br />
- Các hệ số tốc ñộ thông khí, hằng số tốc ñộ phân hủy các chất hữu cơ; tốc ñộ<br />
chuyển hóa nitơ và photpho,...<br />
- Các thông số CLN các tháng mùa khô (tháng 5), mùa mưa (tháng 11) của năm<br />
2003 và năm 2007.<br />
- Các thông số về nguồn thải: nồng ñộ, tải lượng và tính toán lưu lượng của các<br />
nguồn thải sinh hoạt, ñô thị và công nghiệp,...<br />
3.2.3.Mô phỏng chất lượng nước vào các năm 2010 và 2020<br />
Các trường hợp mô phỏng:<br />
- Năm 2010: chỉ có hồ Bình ðiền tham gia ñiều tiết dòng chảy.<br />
- Năm 2020: cả hai hồ chứa Bình ðiền và hồ Tả Trạch cùng ñiều tiết dòng chảy.<br />
Các số liệu ñầu vào:<br />
- Số liệu thủy văn: ñến năm 2010 có tính ñến sự ñiều tiết cùa hồ Bình ðiền và<br />
năm 2020 có sự ñiều tiết của hồ Tả Trạch.<br />
- Số liệu CLN: sử dụng kết quả quan trắc CLN từ năm 2003 ∼ 2007 [5, 6].<br />
- Số liệu các nguồn thải: sử dụng các số liệu thống kê các nguồn thải ñiểm và<br />
không ñiểm ñồng thời có tính ñến lượng nước thải phát sinh vào các thời ñiểm tương<br />
ứng trong tương lai [2, 3, 4].<br />
- Sử dụng lại các hệ số thủy lực, các hằng số tốc ñộ phân hủy, hằng số tốc ñộ<br />
thông số, các hệ số chuyển hóa,… như ở phần kiểm ñịnh mô hình [8].<br />
3.2.4. Các phương pháp khác<br />
Các số liệu về CLN, thủy văn,…ñược xử lý bằng phương pháp thống kê. Việc<br />
ước tính tải lượng các nguồn thải ñược thực hiện thông qua phương pháp ñánh giá<br />
nhanh nguồn thải [1]. Sử dụng phương pháp chuyên gia ñể lấy ý kiến về các vấn ñề liên<br />
quan ñến ñánh giá CLN, mô hình CLN,...<br />
4. Kết quả nghiên cứu<br />
4.1. Kết quả kiểm ñịnh và hiệu chỉnh mô hình<br />
Kết quả chạy mô hình các thông số CLN cho các tháng mùa khô và mùa mưa<br />
năm 2003 và năm 2007 ñược trình bày lần lượt ở các hình 3, 4, 5 và 6.<br />
<br />
41<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn