ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG LƯỚI CHO TÍNH TOÁN<br />
CỌC ĐƠN TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ĐÀN HỒI BA CHIỀU<br />
<br />
LÊ ĐỖ KIÊN, VƢƠNG VĂN THÀNH<br />
NGHIÊM MẠNH HIẾN*<br />
<br />
<br />
The meshless method for single pile behavior in tri-dimentioned<br />
elastic medium<br />
Abstract: This paper presents a novel method to analyze the behavior of the<br />
pile-soil system in a linear elastic soil medium based on the meshless method.<br />
The meshless method used in this study is Moving Least Square (MLS).<br />
Results of an analysis of single pile under vertical load using meshless<br />
method are good agreement with the results from finite element analysis.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ * phƣơng pháp không lƣới khác nhau đƣợc xây<br />
Phƣơng pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là dựng nhƣ: Phƣơng pháp không lƣới bình phƣơng<br />
một phƣơng pháp phổ biến áp dụng vào cơ học di chuyển nhỏ nhất MLS, phƣơng pháp không<br />
tính toán trong nhiều thập kỷ qua, phƣơng pháp lƣới cục bộ Petrov-Galerkin (MLPG), phƣơng<br />
này đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát pháp không lƣới sử dụng tích phân điểm PIM [3]<br />
triển của khoa học và kỹ thuật. Tuy nhiên, … Trong bài báo, tác giả trình bày quy trình cụ<br />
phƣơng pháp PTHH không hoàn toàn phù hợp thể của phƣơng pháp không lƣới bình phƣơng di<br />
với các vấn đề có lƣới biến dạng phức tạp của chuyển nhỏ nhất (MLS) áp dụng cho bài toán địa<br />
vật liệu hay trƣờng hợp xuất hiện những biến kỹ thuật, đồng thời phát triển phƣơng pháp này<br />
dạng không liên tục nhƣ lan truyền vết nứt dọc để phân tích bài toán tƣơng tác của cọc đơn và<br />
theo đƣờng bất kỳ và các vết nứt phức tạp. Bên nền đất đàn hồi ba chiều.<br />
cạnh đó, phƣơng pháp PTHH cũng gặp khó 2. PHƢƠNG PHÁP KHÔNG LƢỚI ÁP<br />
khăn liên quan đến việc chia lƣới và chia lại DỤNG TRONG BÀI TOÁN BA CHIỀU<br />
lƣới trong vấn đề tối ƣu hóa lƣới phần tử hoặc Quy trình của phƣơng pháp không lƣới bình<br />
trong phân tích ảnh hƣởng của vật liệu đa miền. phƣơng di chuyển nhỏ nhất MLS cũng giống<br />
Khác với các phƣơng pháp PTHH, phƣơng nhƣ các phƣơng pháp không lƣới khác, đều bao<br />
pháp không lƣới chỉ sử dụng một tập hợp các gồm 2 bƣớc [2],[4]:<br />
điểm nút, các xấp xỉ và hàm dạng đƣợc xây dựng<br />
- Bƣớc 1: Lập hàm dạng.<br />
hoàn toàn dựa trên các nút, không sử dụng lƣới<br />
- Bƣớc 2: Phân tích không lƣới.<br />
hoặc các phần tử trong phƣơng pháp này. Điều<br />
2.1. Lập hàm dạng<br />
này hạn chế đƣợc những khó khăn liên quan đến<br />
Hàm dạng không lƣới đƣợc xây dựng thông<br />
hệ lƣới và đƣa ra một cách tiếp cận linh hoạt hơn<br />
trong các ứng dụng vào tính toán cơ học. qua các hàm xấp xỉ hoàn toàn dựa trên các nút.<br />
Phƣơng pháp không lƣới bắt đầu đƣợc phát Xét một hàm vô hƣớng chƣa xác định của một<br />
triển từ những năm 1980, đến nay đã có rất nhiều biến trƣờng u(x) trong miền . Các xấp xỉ bình<br />
phƣơng di chuyển nhỏ nhất MLS của u(x) đƣợc<br />
*<br />
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội xác nghĩa nhƣ sau [4]:<br />
m<br />
DĐ: 0972056219 u h ( x ) pi ( x ).a i ( x) pT ( x).a( x) (1)<br />
Email: kienlicogi86@gmail.com i 1<br />
<br />
<br />
<br />
46 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br />
Trong đó: <br />
1 6riz 8riz 3riz<br />
2 3 4<br />
víi 0 riz 1<br />
W(riz ) <br />
- p(x): là hàm cơ sở của các không gian tọa <br />
0 víi riz 1<br />
độ x, các hàm cơ sở p(x) đƣợc xây dựng từ tam x xi y yi<br />
giác Pascal. Với rix ; riy <br />
dsx dsy<br />
- pt : là hàm chuyển của p.<br />
z zi<br />
Trong không gian ba chiều, hàm cơ sở và riz <br />
p ( x ) bậc 2 đƣợc định nghĩa nhƣ sau [2]:<br />
T dsz<br />
pT ( x) 1, x, y, z, x 2 , y 2 , z 2 , xy, yz, zx . Kết hợp (1) và (2), xấp xỉ u(x) có thể đƣợc<br />
biểu diễn nhƣ sau:<br />
- m: là số lƣợng các hàm cơ sở.<br />
u h ( x ) p ' ( x ) A 1 ( x ) B(x) U ( x ) U (8)<br />
- a(x) : là các hệ số tƣơng ứng và là hàm của<br />
trong đó:<br />
tọa độ không gian x. Số lƣợng các hệ số a(x)<br />
( x ) p ' ( x ) A 1 ( x ) B(x) là hàm dạng.<br />
phụ thuộc vào bậc và kích thƣớc của hàm cơ sở.<br />
Hệ số a(x) đƣợc xác định theo phƣơng trình 2.2. Phân tích không lƣới<br />
tuyến tính sau [2],[4]: Xét vấn đề của cơ học vật rắn đàn hồi tuyến<br />
A(x)a(x)=B(x)U tính trong một miền Ω đƣợc giới hạn bởi biên Γ.<br />
hay a(x) = A-1(x).B(x)U (2) Hệ phƣơng trình vi phân từng phần và điều kiện<br />
trong đó U {u1 ,u 2 ,...,u n }T (3) biên đƣợc viết dƣới dạng sau [1],[2]:<br />
n<br />
- Phƣơng trình cân bằng:<br />
A WI ( x)p( xI )pt ( xI ) (4)<br />
I 1 LT b 0 trong Ω<br />
B {W1 ( x)p( x1 ),W2 ( x)p( x2 ),..,Wn ( x)p( xn )} (5) - Điều kiện biên tự nhiên:<br />
Wi ( x) : là hàm trọng số tại nút thứ I. n t trên Γt (10)<br />
Tác giả lựa chọn các miền hỗ trợ có dạng - Điều kiện biên cần thiết:<br />
hình chữ nhật, kích thƣớc của miền hỗ trợ theo u u trên Γu (11)<br />
các hƣớng x, y và z tƣơng ứng là dsx , dsy và dsz. Trong đó:<br />
Hàm trọng số tƣơng ứng với miền hỗ trợ hình - : Véc tơ ứng suất.<br />
chữ nhật đƣợc xác định nhƣ sau: - u: Véc tơ chuyển vị, đối với vấn đề 3 chiều,<br />
Wi(x)= W ix(x). W iy(x). u x <br />
<br />
W iz(x) = W rx. W ry. W rz (6) u v y <br />
với W ix(x), W iy(x) và W iz(x) là hàm trọng <br />
z<br />
số tiêu chuẩn theo hƣớng x, y và z. Các hàm<br />
- b: Véc tơ lực khối.<br />
trọng số có dạng đƣờng cong bậc 4 đƣợc xác<br />
- t : Lực kéo quy ƣớc trên lực kéo biên (biên<br />
định theo GR Liu và Liu [2],[4]:<br />
1 6rix2 8rix3 3rix4 víi 0 rix 1 tự nhiên).<br />
W(rix ) - u : Chuyển vị quy ƣớc trên chuyển vị biên<br />
0 víi rix 1<br />
(biên cần thiết).<br />
- n: Các véc tơ đơn vị tại một điểm trên biên<br />
1 6riy2 8riy3 3riy4 víi 0 riy 1<br />
W(riy ) (7) tự nhiên.<br />
0 víi riy 1 - L: Toán tử khác biệt, đối với vấn đề 3 chiều<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015 47<br />
x 0 0 <br />
0 y 0 <br />
<br />
0 0 z <br />
L<br />
0 z y <br />
z 0 x <br />
<br />
y x 0 <br />
Các biến phân tiêu chuẩn hình thức dạng yếu của phƣơng trình (9) có dạng sau [2]:<br />
( L u) ( DLu)d u bd u td 0 (12).<br />
T T T<br />
<br />
t<br />
<br />
D là ma trận ứng suất – biến dạng, đối với vật liệu đẳng hƣớng:<br />
1 2 2 0 0 0<br />
1 2 0 0 0<br />
2 <br />
2 1 0 0 0<br />
D 1 2 <br />
0 0 0 3 0 0<br />
0 0 0 0 3 0<br />
<br />
0 0 0 0 0 3 <br />
E (1 ) 1 2<br />
với 1 ; 2 và 3 <br />
(1 )(1 2 ) 1 2(1 )<br />
Sử dụng các hàm dạng không lƣới MLS trên n nút trong các miền hỗ trợ cục bộ:<br />
I<br />
h<br />
u 0 0 uI <br />
<br />
u ( x ) I ( x )uI hoặc u v 0 n<br />
0 v I I uI<br />
n n<br />
I<br />
h h<br />
(13)<br />
<br />
I<br />
I<br />
0 I I <br />
I<br />
0<br />
I uI<br />
h<br />
Sử dụng phƣơng trình (13), Lu trở thành:<br />
x 0 0 <br />
0 y 0 <br />
0 0<br />
0 z I<br />
0 .uI<br />
n 0<br />
<br />
n<br />
Lu L I uI =<br />
h<br />
0 0 I<br />
<br />
z y 0 I <br />
I I<br />
<br />
x <br />
0<br />
z 0<br />
<br />
y x 0 <br />
I , x 0 0 <br />
0 0 <br />
I ,y<br />
<br />
0 0 I ,z n<br />
<br />
0 I BI uI<br />
u (14)<br />
I ,z I ,y I<br />
<br />
I ,z 0 I , x <br />
<br />
I ,y I , x 0 <br />
Trong đó I , x , I ,y và I ,z là các đạo hàm của hàm dạng MLS đối với x, y và z.<br />
<br />
<br />
48 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br />
BI là ma trận biến dạng của nút I.<br />
Thay phƣơng trình (13) và (14) vào phƣơng trình (12) trở thành:<br />
T T T<br />
n n n n <br />
I I J I <br />
<br />
<br />
I<br />
B u D<br />
J<br />
B u d <br />
<br />
I I <br />
<br />
<br />
<br />
I<br />
u b d<br />
<br />
I uI t d 0<br />
<br />
t I <br />
(15)<br />
<br />
- Xét thành phần thứ nhất trong phƣơng trình (15)<br />
T<br />
n n n T T n <br />
I I I J J I <br />
B u D B u d I uI BI <br />
D BJ uI d <br />
J <br />
n n n n<br />
= u B DB d .u<br />
T<br />
I<br />
T<br />
I J J uIT KIJ uJ<br />
I J I J<br />
<br />
KIJ<br />
<br />
= u1T K11u1 u2T K12 u2 ... uNT K1 N uN + u2T K21u1 u2T K22 u2 ... u2T K2 N uN<br />
+….+ uNT K N 1u1 uNT K N 2u2 ... uNT K NN uN = U T KU (16)<br />
Với K: là ma trận độ cứng tổng thể đƣợc xây dựng từ ma trận độ cứng của các nút.<br />
U: là véc tơ chuyển vị tổng thể đƣợc xây dựng từ véc tơ chuyển vị của các nút.<br />
- Tiếp theo, xét thành phần thứ hai trong phƣơng trình (15):<br />
T<br />
<br />
u bd = I uI bd uIT TI b d uIT FIb<br />
n n n<br />
T<br />
(17)<br />
I I I<br />
<br />
FIb<br />
<br />
với F1 là véc tơ lực khối của nút, FIb TI bd <br />
b<br />
<br />
<br />
n<br />
Vế phải của phƣơng trình (17) : u<br />
I<br />
T<br />
I FIb = u1T F1b u2T F1b ... uNT FNb<br />
<br />
F 1<br />
b<br />
<br />
<br />
= u1T <br />
... uNT (1 x 2 N ) ... = U T F b (18)<br />
F b <br />
N (2 Nx1)<br />
<br />
Fb là véc tơ lực khối tổng thể đƣợc tập hợp từ Do U là bất kỳ, phƣơng trình (20) thỏa<br />
các vectơ lực khối của tất cả các nút trong toàn mãn chỉ khi:<br />
bộ miền tính toán. KU F ( b ) F ( t ) 0 hoặc KU F<br />
Thực hiện tƣơng tự với thành phần thứ 3 của với F là véc tơ lực khối tổng thể:<br />
phƣơng trình (15), véc tơ lực khối đƣợc thay thế F F (b) F (t )<br />
Các chuyển vị nút thu đƣợc bằng cách giải<br />
bởi các véc tơ lực kéo trên biên tự nhiên và tích<br />
phƣơng trình (20), sau đó thông qua mối quan<br />
phân trên miền biên tự nhiên Γ. Các véc tơ lực<br />
hệ tuyến tính giữa ứng suất – biến dạng có thể<br />
kéo tại nút là: FIt TI t d (19)<br />
<br />
xác định đƣợc trạng thái ứng suất tại các điểm<br />
Kết hợp các phƣơng trình (16), (18) và (19), trong môi trƣờng đất đàn hồi.<br />
phƣơng trình (15) trở thành: Tác giả đã xây dựng các chƣơng trình con<br />
U T KU U T F ( b) U T F ( t ) 0 tính hàm dạng và các đạo hàm của hàm dạng, bổ<br />
Hoặc U T KU F ( b ) F ( t ) 0 (20) sung vào phần mềm SSI3D để tính toán chuyển<br />
vị và ứng suất tại các điểm của hệ cọc – đất.<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015 49<br />
3. VÍ DỤ MINH HỌA Bảng 1: Đặc trƣng vật liệu làm cọc<br />
Tính toán cọc đơn có đƣờng kính 1,0m ; Đặc trƣng Đơn vị Giá trị<br />
chiều dài 30m chịu tải trọng đứng tại đỉnh cọc Mô đun đàn hồi T/m2 2700000<br />
P= 1000 tấn. Các đặc trƣng của vật liệu cọc và Hệ số Poisson - 0.2<br />
Trọng lƣợng riêng T/m3 2.5<br />
môi trƣờng mà cọc nằm trong đƣợc trình bày<br />
trong bảng 1 và bảng 2. Do tính đối xứng nên Bảng 2: Đặc trƣng đất nền<br />
chỉ 1/4 mô hình thực tế đƣợc xây dựng để giảm Đặc trƣng Đơn vị Giá trị<br />
thời gian tính toán, mô hình tính toán đƣợc trình Mô đun đàn hồi T/m2 4000<br />
bày trong hình 1. Hệ số Poisson - 0.3<br />
Trọng lƣợng riêng T/m3 1.9<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b) c)<br />
Hình 1: Vị trí các nút<br />
a) không gian b) mặt bằng c) mặt đứng<br />
<br />
Kết quả tính toán chuyển vị của cọc theo độ toán thu đƣợc tại đỉnh cọc là 0.017 m và tại mũi<br />
sâu đƣợc trình bày trong hình 2. Mô hình tƣơng cọc là 0.01 m, kết quả này phù hợp với kết quả<br />
tự đƣợc xây dựng trên phần mềm Plaxis 2D theo tính toán theo phƣơng pháp không lƣới bằng<br />
bài toán đối xứng trục. Kết quả chuyển vị tính phần mềm SSI3D.<br />
<br />
Tọa độ Tọa độ Chuyển vị<br />
Tọa độ Tọa độ Chuyển vị thẳng<br />
STT Điểm STT Điểm điểm điểm thẳng đứng<br />
điểm (X) điểm (Y) đứng UY (m)<br />
(X) (Y) UY (m)<br />
1 16178 0 0 0,017144468 16 10163 0 -15 0,01186453<br />
2 15777 0 -1 0,016591175 17 9762 0 -16 0,011636637<br />
3 15376 0 -2 0,016167579 18 9361 0 -17 0,011422201<br />
4 14975 0 -3 0,015735774 19 8960 0 -18 0,011221083<br />
5 14574 0 -4 0,015327275 20 8559 0 -19 0,011033172<br />
6 14173 0 -5 0,014934254 21 8158 0 -20 0,010858398<br />
<br />
<br />
<br />
50 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br />
Tọa độ Tọa độ Chuyển vị<br />
Tọa độ Tọa độ Chuyển vị thẳng<br />
STT Điểm STT Điểm điểm điểm thẳng đứng<br />
điểm (X) điểm (Y) đứng UY (m)<br />
(X) (Y) UY (m)<br />
7 13772 0 -6 0,014558229 22 7757 0 -21 0,010696728<br />
8 13371 0 -7 0,014198372 23 7356 0 -22 0,010548174<br />
9 12970 0 -8 0,013854434 24 6955 0 -23 0,010412801<br />
10 12569 0 -9 0,013526035 25 6554 0 -24 0,010290737<br />
11 12168 0 -10 0,013212843 26 6153 0 -25 0,010182188<br />
12 11767 0 -11 0,012914536 27 5752 0 -26 0,01008744<br />
13 11366 0 -12 0,012630816 28 5351 0 -27 0,010007087<br />
14 10965 0 -13 0,012361406 29 4950 0 -28 0,009941257<br />
15 10564 0 -14 0,012106053 30 4549 0 -29 0,009892469<br />
16 10163 0 -15 0,01186453 31 4035 0 -30 0,00986384<br />
<br />
<br />
cho kết quả tính toán phù hợp với kết quả tính<br />
toán theo phần mềm Plaxis 2D.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. G.R. Liu (2003); “Meshfree Method:<br />
Moving beyond the finite element Method”.<br />
National University of Singapore, Singapore.<br />
2. G.R. Liu and Y.T. Gu, (2003); “An<br />
Introduction to Meshfree Methods and Their<br />
Programming”. National University of<br />
Singapore, Singapore.<br />
3. Huafeng Liu and Pengcheng Shi, (2003);<br />
“Meshfree Particle Method”. Department of<br />
Hình 2: Chuyển vị nút theo độ sâu Electrical and Electronic Engineering Hong<br />
Kong University of Science and Technology,<br />
4. KẾT LUẬN Hong Kong.<br />
Trong bài báo, tác giả đã trình bày quy trình 4. Youping Chen, James D. Lee and Azim<br />
cụ thể của phƣơng pháp không lƣới bình Eskandarian, (2006); “Meshless Methods in Solid<br />
phƣơng di chuyển nhỏ nhất và vận dụng phƣơng Mechanics”. Springer Science+Business Media,<br />
pháp này cho bài toán tính toán cọc đơn trong Inc., 233 Spring Street, New York, USA.<br />
môi trƣờng đất nền đàn hồi tuyến tính. Ví dụ<br />
tính toán đối với cọc đơn chịu tải trọng đứng<br />
<br />
<br />
<br />
Người phản biện: GS.TS. ĐỖ NHƢ TRÁNG<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015 51<br />