YOMEDIA
ADSENSE
ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy
53
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Khảo sát các đặc điểm ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi Sức Tích Cực – Chống Độc Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 8/2015 đến tháng 5/2016.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ARDS TRÊN TRẺ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY<br />
Lê Phước Truyền*, Phùng Nguyễn Thế Nguyên*, Ngô Thị Thu Hiền**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Viêm phổi bệnh viện là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các nhiễm trùng bệnh viện. Định<br />
nghĩa về ARDS ở trẻ em năm 2015 có các tiêu chuẩn chẩn đoán, cách tiếp cận mới. Nghiên cứu này giúp mô tả<br />
các đặc điểm ARDS ở trẻ em viêm phổi liên quan thở máy theo tiêu chuẩn mới.<br />
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm ARDS trên trẻ viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi Sức Tích Cực –<br />
Chống Độc Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 8/2015 đến tháng 5/2016.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu.<br />
Kết quả: Có 33 trẻ viêm phổi liên quan thở máy được lấy đàm khảo sát tác nhân vi sinh. Tỷ lệ cấy dương<br />
tính 18,2%, PCR dương tính 60,6%. VPLQTM khởi phát sớm tác nhân Gram dương (chủ yếu là phế cầu) 60%<br />
và vi khuẩn không điển hình 40%. VPLQTM khởi phát muộn tác nhân Gram âm 39,1%, Gram dương 30,4%, vi<br />
khuẩn không điển hình 30,5%. Toàn bộ trẻ được thở máy mode kiểm soát thể tích. Trẻ có ARDS nhẹ với OI<br />
(oxygenation index) 4-8 chiếm 63%, trẻ ARDS trung bình với OI 8-16 chiếm 24%; trẻ ARDS nặng với OI > 16<br />
chiếm 13%. Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu 15%.<br />
Kết luận: Trong nghiên cứu này, toàn bộ trẻ được thở máy mode kiểm soát thể tích; phần lớn trẻ có ARDS<br />
nhẹ hoặc trung bình; có 13% trẻ có ARDS nặng. Trẻ tử vong chiếm 15%<br />
Từ khóa: Viêm phổi liên quan thở máy, ARDS, tác nhân vi sinh, trẻ em<br />
ABSTRACT<br />
ARDS IN CHILDREN WITH VENTILATOR ASSOCIATED PNEUMONIA<br />
Le Phuoc Truyen, Phung Nguyen The Nguyen, Ngo Thi Thu Hien<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 243 - 247<br />
<br />
Background: Ventilator associated pneumonia has the highest mortality rate among nosocomial infections.<br />
The Pediatric Acute Lung Injury Consensus Conference Group has new recommendations about PARDS in<br />
2015. This study describes the characteristics of PARDS in children with ventilator associated pneumonia in our<br />
hospital.<br />
Aim: To investigate the features of ARDS in ventilator associated pneumonia (VAP) in pediatric patients<br />
from Intensive Care Unit – Children Hospital Number 1 from August 2015 to May 2016.<br />
Study design: Descriptive, prospective study. (Prospective cross-sectional study)<br />
Results: Sputum specimens from 33 pediatric subjects were collected to determine micro-organism agents.<br />
The positive rate with culture was 18.2%. The rate of positive PCR samples was 60.6%. For early-onset VAP, the<br />
pathogens consisted of Gram-positive bacteria (predominantly Streptococcus pneumoniae) and atypical bacteria<br />
with the proportions as 60% and 40%, respectively. For in late onset VAP, the bacterial etiology profiling was<br />
Gram-negative bacteria 39.1%, Gram-positive bacteria 30.4% and atypical 30.5%. All of the children were on<br />
pressure control invasive ventilation. Children with mild ARDS accounts for 63%, moderate ARDS 24%, severe<br />
ARDS 13%. The mortality rate from this study was 15%.<br />
Conclusion: In our study, all of the children were on pressure control ventilation; most of them have mild or<br />
<br />
* Bộ môn Nhi – Đại học Y Dược TPHCM, ** Bệnh viện Nhi Đồng 1 – TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: BS. Lê Phước Truyền ĐT: 0903640025 Email: dr.letruyen@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 243<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Phụ bản của Số 1 * 2018<br />
<br />
moderate ARDS; there were 13% children have severe ARDS. The mortality rate from this study was 15%<br />
Key words: ventilator associated pneumonia (VAP), Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS),<br />
bacterial pathogen, pediatric.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ARDS trên đối tượng trẻ em thở máy theo tiêu<br />
chuẩn mới.<br />
Viêm phổi bệnh viện đứng hàng thứ hai sau<br />
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm<br />
nhiễm trùng tiểu nhưng lại là nguyên nhân gây<br />
trả lời câu hỏi: Đặc điểm ARDS của VPLQTM<br />
tử vong hàng đầu trong các nhiễm khuẩn bệnh<br />
tại khoa HSTC-CĐ bệnh viện Nhi Đồng 1 là<br />
viện. Đối với các bệnh nhân cần thông khí hỗ trợ<br />
gì? Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp các bác sĩ<br />
thì viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM),<br />
trong điều trị nhằm có chiến lược thở máy<br />
chiếm gần một nửa viêm phổi bệnh viện, là một<br />
thích hợp, hướng lựa chọn kháng sinh ban<br />
trong những biến chứng nghiêm trọng thường<br />
đầu theo kinh nghiệm hợp lý, hạn chế kháng<br />
gặp nhất(5). Tại các đơn vị hồi sức cấp cứu trẻ em<br />
thuốc và giảm tỷ lệ tử vong.<br />
tỷ lệ VPLQTM chiếm 3,3% tổng số bệnh nhân<br />
nhập viện; 5,1% tổng số bệnh nhân thở máy và ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
tỷ lệ mắc mới là 11,6/1000 ngày thở máy(2). Nguy Phương pháp nghiên cứu<br />
cơ viêm phổi tăng ở các trẻ sanh non, cân nặng<br />
Mô tả, tiến cứu<br />
lúc sanh thấp, bệnh thần kinh cơ, suy giảm miễn<br />
dịch, dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặt lại nội Đối tượng nghiên cứu<br />
khí quản, thở máy kéo dài, thở máy thông số cao, Tất cả bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi<br />
cai máy thất bại . Tỷ lệ tử vong của VPLQTM<br />
(2, 11) liên quan thở máy điều trị tại khoa Hồi Sức Tích<br />
trong các nghiên cứu trước đây vào khoảng 30% Cực - Chống Độc bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng<br />
- 50%, thay đổi tùy vào bệnh nền kèm theo(1). 08/2014 đến tháng 04/2016.<br />
Những trường hợp viêm phổi khởi phát sớm Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
trong vòng 4 ngày đầu thường do các tác nhân Thoả tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi liên<br />
còn nhạy cảm với kháng sinh. Ngược lại viêm quan thở máy: sau 48 giờ đặt nội khí quản thở<br />
phổi khởi phát muộn (sau 4 ngày thở máy) máy, xuất hiện thâm nhiễm mới hoặc tổn thương<br />
thường do nhiễm vi khuẩn đa kháng(4). cũ tiến triển trên phim Xquang kèm 2 tiêu<br />
VPLQTM góp phần làm tăng thời gian thở máy, chuẩn sau:<br />
thời gian nằm viện, tăng tỷ lệ tử vong và chi phí - Nhiệt độ > 38.50C hoặc < 36.50C.<br />
điều trị. Đặc biệt ở đối tượng trẻ em, do phối hợp<br />
- Tăng tiết đàm mủ hoặc thay đổi tính chất<br />
nhiều yếu tố nguy cơ như tình trạng miễn dịch<br />
đàm.<br />
kém, suy dinh dưỡng, trào ngược dạ dày thực<br />
quản, bệnh nền nặng, thủ thuật xâm lấn… cùng - Tăng bạch cầu 15000/mm3 hoặc giảm bạch<br />
với việc sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm cầu < 4000/mm3<br />
góp phần tạo ra các chủng vi khuẩn kháng Và gia đình thân nhân đồng ý cho lấy mẫu.<br />
thuốc, càng làm tăng hơn nữa tỷ lệ tử vong. Cỡ mẫu<br />
Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở trẻ em Lấy trọn.<br />
(PARDS - Pediatric Acute Respiratory Distress Thu thập số liệu<br />
Syndrome) đã được mô tả từ lâu với nhiều khác<br />
Theo bệnh án mẫu.<br />
biệt so với người lớn. Từ năm 2015 với những<br />
tiêu chuẩn chẩn đoán nguyên nhân và cách tiếp KẾT QUẢ<br />
cận khác tổn thương phổi cấp ở người lớn. Hiện Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
nay chưa có công trình nghiên cứu đặc điểm<br />
Trẻ từ trên 5 tuổi chiếm 63,7%. Tuổi trung vị<br />
<br />
244 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
là 6,5 tuổi (1,5 tuổi; 9,5 tuổi). Trẻ nhỏ nhất là 4 phát muộn với tỷ lệ 18,2%. Tác nhân phân lập<br />
tháng; trẻ lớn nhất là 15 tuổi 3 tháng được bao gồm 83% vi khuẩn Gram âm (hầu hết<br />
Tỉ lệ tương đương nhau giữa nam và nữ với là Acinetobacter), còn lại là nấm Candida. Kháng<br />
nam chiếm 45% và nữ 55%. sinh đồ cho thấy vi khuẩn Acinetobacter kháng<br />
hầu như tất cả kháng sinh hiện nay, chỉ còn nhạy<br />
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng<br />
với Polymycin.<br />
Bệnh nguyên thở máy<br />
PCR đàm dương tính 60,6% các trường hợp<br />
Bảng 1. Chẩn đoán lúc nhập viện<br />
cả VPLQTM khởi phát sớm (86%) và muộn<br />
Chẩn đoán Tỷ lệ<br />
(54%). Tỷ lệ đồng nhiễm vi khuẩn là 55%, trong<br />
Sốc sốt xuất huyết Dengue 51%<br />
Sốc nhiễm trùng – Nhiễm trùng huyết 21% đó đồng nhiễm giữa vi khuẩn Gram âm và vi<br />
Ngạt nước 6% khuẩn Gram dương là 25%; đồng nhiễm giữa vi<br />
Viêm tuỵ cấp 6% khuẩn điển hình và không điển hình là 30%. Tác<br />
Nhiễm toan ceton – Đái tháo đường 3% nhân gây VPLQTM trong các trường hợp khởi<br />
Ngộ độc phospho hữu cơ 3% phát sớm là vi khuẩn Gram dương; trong các<br />
Bệnh tay chân miệng 3% trường hợp khởi phát muộn chủ yếu là vi khuẩn<br />
Lupus 3% Gram âm; riêng tác nhân không điển hình chiếm<br />
Viêm tiểu phế quản 3% 37,5% tổng số, gặp trong hầu hết các mẫu đàm ở<br />
Chỉ định đặt nội khí quản do tổn thương tại nhóm trẻ trên 5 tuổi.<br />
đường hô hấp chiếm 60,6%, do nguyên nhân<br />
Đặc điểm thở máy<br />
thần kinh chiếm 39,4%.<br />
Toàn bộ trẻ được thở máy mode kiểm soát<br />
Lâm sàng và cận lâm sàng thể tích. Phần lớn trẻ có ARDS nhẹ hoặc trung<br />
Thời điểm chẩn đoán VPLQTM trung bình là bình với OI (oxygenation index) 4-8 chiếm 63%,<br />
sau 7 ngày thở máy. 8-16 chiếm 24%; > 16 chiếm 13%<br />
Các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là Bảng 2. Các thông số thở máy<br />
sốt > 38,50C, tăng tiết đàm vàng đục, nghe phổi Đặc điểm thở máy Trung Trung vị Nhỏ Lớn<br />
có ran ẩm hoặc ran nổ. Có 12 trường hợp suy hô bình (25%; 75%) nhất nhất<br />
hấp nặng thêm tại thời điểm chẩn đoán. Thời gian thở máy 16 12 5 71<br />
(ngày) (8,5; 17)<br />
VPLQTM khởi phát muộn sau 4 ngày thở máy Áp lực hít vào (IP) 18 18 12 26<br />
chiếm 78,8%. cmH2O (16; 20,5)<br />
Áp lực dương cuối kỳ 10 10 5 18<br />
Công thức máu ghi nhận 76% trường hợp<br />
thở ra (PEEP) cmH2O (8; 12)<br />
có bạch cầu máu tăng trên 15.000/mm3 và Phân suất oxy trong khí 67 60 40 100<br />
18,2% trẻ có band neutrophil trên 5%. Tất cả hít vào (FiO2) % (50; 100)<br />
các trẻ đều có CRP trên 10 mg/dL và tăng hơn Đặc điểm kết quả điều trị<br />
so với thời điểm nhập viện. Khí máu động Carbapenem kết hợp với Vancomycin là<br />
mạch với PaO2/FiO2< 300 chiếm 64%; AaDO2 kháng sinh được dùng nhiều nhất trước khi chẩn<br />
trung bình là 235,21 ± 22,17 mmHg. Hình ảnh đoán VPLQTM (67%) và cũng là kháng sinh<br />
thường gặp nhất trên Xquang ngực thẳng là được đổi qua nhiều nhất, kế tiếp là Colistin<br />
tổn thương phối hợp (51%). 36,3%, Quinolone 18,2%, kháng nấm<br />
Đặc điểm vi sinh 15,2%.57,6% thay đổi kháng sinh theo kinh<br />
Vi khuẩn Gram dương 54,5%; Gram âm nghiệm, còn lại thay đổi dựa trên kết quả vi sinh<br />
45,4%, vi khuẩn không điển hình 41%; nấm 4,5%. qua cấy và PCR đàm.<br />
Cấy đàm bằng phương pháp định tính chỉ Thời gian nằm viện trung bình 23,7 ± 3,7<br />
dương tính trong các trường hợp VPLQTM khởi ngày. Tỷ lệ tử vong 15%, các trẻ này có thời<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 245<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Phụ bản của Số 1 * 2018<br />
<br />
gian nằm viện và thở máy kéo dài, trong đó vi Srinivasan và cs nghiên cứu tỷ lệ đồng nhiễm vi<br />
khuẩn Acinetobacter phân lập được trong 40% khuẩn 38%, tương tự với báo cáo của Roeleveld<br />
trường hợp. PP và cs là 36,8% các trường hợp(8, 9). Một nghiên<br />
BÀN LUẬN cứu gần đây ghi nhận tỷ lệ đồng nhiễm trong<br />
VPLQTM có thể lên tới 92,59%, đồng nhiễm 3<br />
Theo y văn, trong VPLQTM khởi phát sớm loại vi khuẩn 11,1% (33). Trên 50% số mẫu<br />
chủ yếu do tác nhân mắc phải trong cộng dương tính của chúng tôi đồng nhiễm trên 2 tác<br />
đồng còn nhạy với kháng sinh, qua nghiên nhân, không loại trừ một số trường hợp là ngoại<br />
cứu chúng tôi cũng ghi nhận phế cầu là tác nhiễm do việc lấy mẫu qua ống nội khí quản, tuy<br />
nhân chính gây viêm phổi trong vòng 4 ngày nhiên điều này cũng cho thấy thành phần vi<br />
đầu thở máy. Các trẻ này đều có tiên lượng khuẩn đa dạng trong đường hô hấp của một trẻ<br />
tốt, thời gian thở máy ngắn. thở máy.<br />
Nhờ kỹ thuật PCR mà phân lập được tác Khác với người lớn, thở máy ở trẻ em hầu<br />
nhân không điển hình hiện diện trong 37,5% hết ưu tiên mode kiểm soát áp lực. Đặc biệt, các<br />
trường hợp, chiếm đa số là vi khuẩn trẻ viêm phổi thở máy có độ đàn hồi phổi giảm<br />
Mycoplasma pneumoniae. Các vi khuẩn này thấp thường cần áp lực cao để thông khí do đó<br />
cũng gây nên các trường hợp viêm phổi nặng, ưu tiên mode kiểm soát áp lực so với kiểu thở<br />
làm kéo dài thời gian thở máy.Tỷ lệ vi khuẩn thể tích. Toàn bộ trẻ trong nghiên cứu cũng được<br />
không điển hình trong nghiên cứu của chúng hỗ trợ hô hấp theo chiến lược bảo vệ phổi, duy<br />
tôi cao hơn sao với các báo cáo trước đây như trì thể tích khí lưu thông khoảng 6 ml/kg trong<br />
của Mokhless N và cs năm 2010 tại Ấn Độ là suốt thời gian thở máy. Phần lớn trẻ ARDS mức<br />
15%(6), có thể do dân số nghiên cứu của chúng độ nhẹ đến trung bình đáp ứng với thở máy<br />
tôi đa số là nhóm trẻ trên 5 tuổi. thường quy, không cần sử dụng thở máy rung<br />
Acinetobacter là tác nhân thường gặp nhất hay thông khí nằm sấp. Các trẻ trong nghiên cứu<br />
trong VPLQTM khởi phát muộn cũng như được sử dụng an thần và giảm đau khi thở máy;<br />
trong các trường hợp tử vong. Kháng sinh đồ không có trẻ nào sử dụng dãn cơ khi thở máy.<br />
cho thấy vi khuẩn này hiện nay đã kháng hầu Các trẻ tử vong trong nghiên cứu là do bệnh nền<br />
hết các kháng sinh, chỉ còn nhạy với nặng nề, tổn thương đa cơ quan trước đó hay<br />
Polymycin. Trong 10 năm, tại khoa HSTC-CĐ trong qua quá trình thở máy kèm theo nhiễm vi<br />
BV NĐ1, Acinetobacter từ chỉ kháng trùng đa kháng.<br />
Carbapenem 22,2% theo nghiên cứu của KẾT LUẬN<br />
Nguyễn Thị Lệ Thuý(7), đến nay đã kháng<br />
hoàn toàn với nhóm kháng sinh này. Trần Phần lớn trẻ trong nghiên cứu có ARDS nhẹ<br />
Văn Ngọc năm 2013 đã thống kê tình hình đến trung bình chiếm 87%. Toàn bộ trẻ được thở<br />
kháng thuốc tại các bệnh viện lớn của Việt máy mode kiểm soát áp lực với thời gian thở<br />
Nam ghi nhận vi khuẩn Acinetobacter kháng máy trung vị là 12 ngày (8,5 - 17).<br />
Carbapenem 81-83%, kháng Colistin 2% (báo TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
cáo hội nghị khoa học). Do vậy, để điều trị 1. American Thoracic Society, Infectious Diseases Society of<br />
các trường hợp nhiễm khuẩn bệnh viện do America (2005)."Guidelines for the Management of Adults<br />
with Hospital-acquired, Ventilator-associated, and Healthcare-<br />
Acinetobacter thì cần thiết phải phối hợp<br />
associated Pneumonia". American Journal of Respiratory and<br />
kháng sinh. Critical Care Medicine, 171(4):pp.388-416.<br />
2. Foglia E, Meier MD, Elward A (2007). "Ventilator-Associated<br />
Các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam chỉ đề<br />
Pneumonia in Neonatal and Pediatric Intensive Care Unit<br />
cập đến đơn nhiễm vi khuẩn trong VPLQTM. Patients". Clinical Microbiology Reviews, 20(3):pp.409-425.<br />
Tại các đơn vị hồi sức nhi ở các nước, Ramya<br />
<br />
<br />
246 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
3. Hejazi ME, Nazemiyeh M, Seifar F, Beheshti F 8. Roeleveld PP, et al (2011)."Ventilator-associated pneumonia in<br />
(2015)."Polymicrobial ventilator associated pneumonia and children after cardiac surgery in The Netherlands". Intensive<br />
antibiotic susceptibility of bacterial isolates in a university Care Medicine, 37(10):pp.1656-1663.<br />
hospital, Tabriz, Iran". African Journal of Bacteriology Research, 9. Srinivasan R, Asselin J, Gildengorin G, Wiener-Kronish J, Flori<br />
7(5):pp.52-55. HR (2009)". A Prospective Study of Ventilator-Associated<br />
4. Hunter JD (2012). "Ventilator associated pneumonia". BMJ, Pneumonia in Children". Pediatrics, 123(4):pp.1108-1115.<br />
344:pp.e3325. DOI: https://doi.org/10.1136/bmj.e3325. 10. Võ Quốc Bảo, Thạch Lễ Tín, Nguyễn Tất Thành, Tôn Thất<br />
5. Kalanuria AA, Zai W, Mirski M (2014) "Ventilator-associated Hoàng, Nguyễn Phạm Minh Trí (2012)."Đánh giá các yếu tố<br />
pneumonia in the ICU". Critical Care, 18(2):pp.208-208. tiên lượng nặng do thông khí hỗ trợ tại khoa Hồi Sức bệnh viện<br />
6. Mokhless NAS, et al (2010)."Atypical Bacteria in Ventilator Nhi Đồng 2". Y học thành phố Hồ Chí Minh, 16(4):pp.9-14.<br />
Associated Pneumonia; an Egyptian University Hospital<br />
Experience ". Journal of American Science, 6(12):pp.1074-1079. Ngày nhận bài báo: 05/11/2017<br />
7. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2004).“Đặc điểm viêm phổi ở trẻ được<br />
thông khí hỗ trợ tại khoa Hồi Sức Cấp Cứu bệnh viện Nhi Ngày nhận bài phản biện: 18/11/2017<br />
Đồng“. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại Học Y Dược Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018<br />
TPHCM,<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 247<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn