intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

AutoDesk Inventor Software - Tự động thiết kế part 19

Chia sẻ: Dwqdqwdqwd Dqwdqwd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

176
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'autodesk inventor software - tự động thiết kế part 19', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: AutoDesk Inventor Software - Tự động thiết kế part 19

  1. Phan Van Tien 20402631 T Các lựa chọn Component Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết cần sao chép V Copies the selected objects Lựa chọn này cho phép copy chi tiết đồng thời tạo file chứa chi tiết đó. Lúc này xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names P Các lựa chọn như trong lệnh Mirror Components Reuses the selected objects Copy chi tiết trong file hiện hành hoặc tạo file lắp ráp mới CK04KSTN
  2. Phan Van Tien 20402631 Excluded the selected objects Lựa chọn này ngăn không cho tạo chi tiết bằng cách sao chép Chọn More để bổ sung thêm một số lựa chọn khác (nếu cần). Hộp thoại Mirror Components sẽ có thêm các lựa chọn khác như hình Ví dụ: sao chép đối tượng 1. Nhấp chọn lệnh Copy Components 2. Nhấp Component để chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết muốn sao chép T V P 3. Nhấp chọn Next, xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names 4. Nhấp chọn OK để kết thúc lệnh CK04KSTN
  3. Phan Van Tien 20402631 T Xóa các chi tiết lắp ráp Để xóa chi tiết lắp ráp trong môi trường assembly, ta chọn chi tiết cần xóa, V nhấp chuột phải và chọn Delete hoặc nhấn phím Delete Lệnh Visibility Lệnh Visibility dùng để hiển thị hoặc ẩn các chi tiết lắp ráp. Chi tiết được chọn sẽ không hiển thị trên màn hình đồ họa nhưng tên của chi tiết vẫn tồn tại trong trình P duyệt browser Để ẩn các chi tiết hoặc cụm chi tiết ta nhấp chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết được ẩn, nhấp chuột phải và chọn Visibility. Để hiện lại chi tiết hoặc cụm chi tiết bị ẩn, ta làm lại thao tác như lúc ẩn. Khi bị ẩn, chi tiết được chọn sẽ ẩn đi và xuất hiện biểu tượng trước tên chi tiết trong trình duyệt browser bar và chuyển từ màu vàng sang màu xám Lệnh Visibility rất tiện ích trong quá trình lắp ráp, nhất là lắp ráp những chi tiết nhỏ và những chi tiết bị giới hạn tầm nhìn bởi các chi tiết khác Gán ràng buộc giữa các chi tiết trong môi trường lắp ráp assembly Lệnh gọi ràng buộc CK04KSTN
  4. Phan Van Tien 20402631 Lệnh Place Constraint dùng để gọi các ràng buộc giữa các chi tiết, sau khi nhấp lệnh (hoặc nhấn phím tăt C) hộp thoại Place Constraint hiện ra. Hộp thoại này có 3 trang: Trang Assembly: ràng buộc lắp ráp các chi tiết với nhau T Trang Motion: ràng buộc hai chi tiết chuyển động quay V P Trang Transitional: ràng buộc hai chi tiết chuyển động tịnh tiến CK04KSTN
  5. Phan Van Tien 20402631 Những trang trên đều có các lựa chọn Type Xác định loại ràng buộc Selection Chọn đối tượng ràng buộc Chọn đối tượng thứ nhất Chọn đối tượng thứ hai Pick part first : Khi chọn lựa chọn này chúng ta phải chọn chi tiết lắp ráp trước, sau đó mới chọn phần lắp ráp như cạnh, mặt, điểm… Solution : Chọn giải pháp ràng buộc T Show Preview : Xem trước hình ảnh kết quả của mỗi ràng buộc Predict Offset and Orientation : Xem trước khoảng Offset và hướng của mối ghép Autodesk Inventor giới thiệu nhiều loại ràng buộc: ràng buộc Mate, ràng buộc V Angle, ràng buộc Tangent, ràng buộc Insert, ràng buộc Motion, ràng buộc Transitional. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các loại ràng buộc. Các lệnh về ràng buộc Để gọi lệnh ràng buộc chúng click chuột vào vào lệnh Constrain P bên thanh công cụ hoặc click chuột phải trên vùn đồ hoạ và cũng chọn Constrain, đơn giản nhất chúng ta chỉ cần bấm phím C từ bàn phím Ràng buộc Mate Sau khi gọi lệnh ràng buộc thì hộp thoại Place Constraint xuất hiện với trang Assembly và ràng buộc Mate. Ràng buộc Mate nối các mặt, trục, điểm với nhau. CK04KSTN
  6. Phan Van Tien 20402631 Để ràng buộc hai chi tiết với nhau ta tiến hành nhấp chọn rồi chọn mặt, cạnh hoặc trục… của chi tiết thứ nhất. Tiếp theo nhấp chọn rồi chọn mặt, cạnh hoặc trục… của chi tiết thứ hai Có lựa chọn T Offset Dùng để định khoảng hở giữa hai mặt, hai cạnh, …Bạn có thể nhấp chi tiết rồi kéo để định khoảng cách (tuy nhiên cách này chậm và không chính xác). Cách tốt nhất là bạn nên gõ vào ô Offset giá trị khoảng hở theo thiết kế Trong ràng buộc Mate có hai trường hợp ràng buộc nhỏ V Mate Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,… áp sát vào nhau Plush Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,…ngang hang nhau P Chọn mặt phẳng đầu tiên Chọn mặt phẳng thứ 2 Kết quả ràng buộc CK04KSTN
  7. Phan Van Tien 20402631 Chọn đường thẳng đầu tiên Chọ đường thẳng thứ 2 Kết quả Chọn điểm đầu tiên Chọn điểm thứ hai Kết quả Một số ví dụ khác T V P Ràng buộc góc Trong trang Assembly, nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc góc. Ràng buộc góc dùng để điều khiển góc giữa hai mặt phẳng hoặc hai vectơ CK04KSTN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2