Bài học kinh nghiệm<br />
8 năm hoạt động hỗ trợ kỹ thuật tăng cường ứng phó khẩn cấp<br />
với cúm gia cầm độc lực cao tại Việt Nam<br />
<br />
Bài học kinh nghiệm – FAO ECTAD Việt Nam<br />
<br />
BÀI HỌC KINH NGHIỆM<br />
8 năm hoạt động hỗ trợ kỹ thuật tăng cường ứng phó khẩn cấp<br />
với cúm gia cầm độc lực cao tại Việt Nam<br />
<br />
Đơn vị xuất bản:<br />
Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc<br />
Và<br />
Cục Thú y<br />
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn<br />
<br />
Bài học kinh nghiệm – FAO ECTAD Việt Nam<br />
<br />
Ấn phẩm này là sản phẩm chung của Cục Thú y, Cục Chăn nuôi và Trung tâm Khuyến nông quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát<br />
triển Nông thôn, và Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc. Đây là kết quả của 8 năm hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Trung tâm<br />
khẩn cấp kiểm soát bệnh động vật lây truyền qua biên giới của FAO (ECTAD) tại Việt Nam.<br />
<br />
Cộng tác<br />
<br />
Hiệu đính: L. Gleeson, S. H. Newman, Đỗ Hữu Dũng, A. Tripodi, K. Inui, L. Loth, and Nguyễn Thúy Hằng<br />
Thiết kế: K. Min<br />
Đóng góp kỹ thuật: Bùi Quang Anh, Hoàng Văn Năm, Phạm Văn Đông, Nguyễn Thu Thủy, Đàm Xuân Thành, Mai Văn Hiệp, Đỗ<br />
Hữu Dũng, Trần Thị Thu Phương, Bùi Thị Cẩm Hương, Nguyễn Văn Long, Chu Đức Huy, Nguyễn Tùng, Văn Đăng Kỳ, Phan Quang<br />
Minh, Phạm Thành Long, Nguyễn Ngọc Tiến, Phạm Thị Thu Hiển, Lê Hồng Phong, Tô Liên Thu, Phạm Trung Kiên, Nguyễn Thị<br />
Thược, Đỗ Thúy Nga, Nguyễn Hoàng Tùng, Phùng Minh Phong, Nguyễn Hoài Nam, Lê Thị Kim Oanh, Nguyễn Thanh Sơn, Hoàng<br />
Thanh Vân, Nguyễn Văn Trọng, Trần Trọng Tùng, Hoàng Thị Lan, Phạm Thị Kim Dung, Phạm Văn Duy, Võ Trọng Thành, Nguyễn<br />
Thị Quỳnh Hoa, Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Văn Phương, Lại Thị Lan Hương, Nguyễn Phương<br />
Nhung, Nguyễn Hương Giang, Lương Thế Phiệt, Trần Kim Long, Bùi Mỹ Bình, Vũ Thị Hồng Hạnh, Ngô Thị Hoàng Lâm, Nguyễn<br />
Thị Phương Oanh, Nguyễn Thị Thanh Diệp, Vũ Thị Thu Phương, Đỗ Việt Hà, Nguyễn Thị Kim Dung, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn<br />
Thúy Hằng, Vũ Minh Hiền, Nguyễn Thị Tuyết Minh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Thanh Hải, Nhữ Văn Thụ, Võ Ngân Giang, Nguyễn<br />
Quang Trung, Phan Duy Linh, Thái Thị Minh Lệ, Tạ Ngọc Sính, Vũ Quang Cường, Nguyễn Trúc Hà, Kenjiro Inui, Scott Howard<br />
Newman, Aurelie Brioudes, Astrid Tripodi, Jeffrey Gilbert, Santanu Bandyopadhayay, zKen Shimizu, Rosanne Marchesich, Andrew<br />
Geoffrey Bisson, Ki Jung Min, Leopold Loth, Laurence Gleeson, Tony Forman, Annechielli Payumo, Aphaluck Bhatiasevi, Davide<br />
Fezzardi, Felicia Zaengel, Andrew Speedy, Yuriko Shoji, Jong Ha Bae, Trinh Duy Hung, Vu Van Thuoc, Tran Thi Ngoc Hien, Chu Kim<br />
Oanh, Vu Ngoc Diep, Vu Ngoc Tien, Nguyen Song Ha, Subhash Morzaria, Wantanee Kalpravidh, Priya Markanday, Arwa Khalid,<br />
Mirela Hasibra, Ariella Glinni, Juan Lubroth<br />
<br />
Đề nghị trích dẫn<br />
<br />
FAO. 2016. Legacy Document: 8 years of immediate technical assistance activities strengthening emergency preparedness for HPAI in Viet<br />
Nam. Ha Noi.<br />
<br />
Ảnh trang bìa<br />
<br />
© FAO/C Y Gopinath; © FAO/Ki Jung Min<br />
<br />
Các thiết kế đã được thực hiện và các dữ liệu đã được trình bày trong sản phẩm thông tin này không có hàm ý thể hiện bất kỳ ý kiến<br />
chủ quan nào của Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc cũng như Cục Thú y liên quan đến tình trạng pháp lý cũng như tình hình phát<br />
triển của bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ, thành phố hoặc khu vực nào của các quốc gia đó, hoặc liên quan đến quy định phạm vi biên<br />
giới của các quốc gia. Việc đề cập đến các công ty hoặc các sản phẩm của các nhà sản xuất cụ thể, dù đã được đăng ký bản quyền sáng<br />
chế hay chưa, đều không có nghĩa là các sản phẩm hay công ty đó được FAO hay Cục Thú y chứng thực hay tiến cử. Các quan điểm<br />
thể hiện trong sản phẩm thông tin này là ý kiến cá nhân của (các) tác giả và không đại diện cho quan điểm hoặc chính sách của FAO<br />
hay Cục<br />
<br />
FAO khuyến khích việc sử dụng, tái xuất bản và tuyên truyền nội dung của sản phẩm thông tin này. Ngại trừ các trường hợp đã được<br />
nêu rõ, tài liệu này có thể được sao chép, tải về và in ra cho mục đích học tập, nghiên cứu và giảng dạy của các cá nhân, hoặc được sử<br />
dụng cho các sản phẩm và dịch vụ phi thương mại, với điều kiện trích nguồn là FAO trong tư cách là đơn vị nắm giữ bản quyền và<br />
thể hiện rõ việc FAO không chứng thực gì đối với các quan điểm, sản phẩm và dịch vụ của người sử dụng.<br />
Tất cả các yêu cầu dịch thuật và quyền điều chỉnh tài liệu cho phù hợp mục đích sử dụng, cũng như quyền bán lại và sử dụng cho các<br />
mục đích thương mại khác cần được gửi qua địa chỉ www.fao.org/contact-us/licence-request hoặc copyright@fao.org.<br />
Các sản phẩm thông tin của FAO hiện có trên trang web của FAO (www.fao.org/publications) hoặc có thể được mua qua địa chỉ:<br />
publications-sales@fao.org<br />
<br />
ISBN 978-92-5-009214-0 (FAO)<br />
© FAO, 2016<br />
<br />
Mục lục<br />
Giới thiệu<br />
<br />
1<br />
<br />
1. Điều phối và quản lý<br />
<br />
10<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Giới thiệu<br />
Phối hợp và quản lý trong bối cảnh quốc gia<br />
Điều phối xuyên biên giới<br />
Phối hợp giữa các cơ quan Liên hợp quốc<br />
Phối hợp với các tổ chức quốc tế và các nhóm kỹ thuật khác<br />
Phối hợp giữa các đơn vị của FAO<br />
Phối hợp trong tương lai<br />
Các điểm nổi bật trong công tác phối hợp và quản lý<br />
Các vấn đề và thách thức đặt ra cho công tác phối hợp và quản lý<br />
<br />
2. Công tác Giám sát<br />
Tóm tắt<br />
Giới thiệu<br />
Tình hình giám sát dịch bệnh giai đoạn 2004-2006<br />
Hoạt động giám sát dịch bệnh giai đoạn 2006 - 2010<br />
Xây dựng năng lực ứng phó dịch bệnh giai đoạn 2006-2010<br />
Các hoạt động giám sát dịch bệnh giai đoạn 2011-2014<br />
Hỗ trợ ứng phó dịch bệnh giai đoạn 2011-2014<br />
Quản lý thông tin<br />
Phân tích dữ liệu và mô hình hóa dịch bệnh<br />
Công tác giám sát vi rút giai đoạn 2006-2010<br />
Công tác giám sát vi rút giai đoạn 2011-2014<br />
Xây dựng năng lực – dịch tễ học<br />
Định hướng tương lai<br />
Các điểm nổi bật trong công tác giám sát dịch bệnh<br />
Các vấn đề tồn đọng và thách thức trong công tác giám sát dịch bệnh<br />
Kết luận<br />
<br />
3. Năng lực phòng thí nghiệm và chẩn đoán<br />
Tóm tắt<br />
Giới thiệu<br />
Năng lực phòng thí nghiệm và chẩn đoán giai đoạn 2006-2010<br />
Năng lực phòng thí nghiệm và chẩn đoán giai đoạn 2011-2014<br />
Các điểm nổi bật trong công tác xây dựng năng lực phòng thí nghiệm và chẩn đoán<br />
Các vấn đề và thách thức đối với mạng lưới phòng thí nghiệm<br />
<br />
12<br />
13<br />
14<br />
16<br />
16<br />
17<br />
17<br />
18<br />
18<br />
19<br />
<br />
20<br />
22<br />
24<br />
27<br />
29<br />
31<br />
32<br />
36<br />
36<br />
38<br />
39<br />
40<br />
43<br />
44<br />
46<br />
47<br />
49<br />
<br />
50<br />
52<br />
53<br />
54<br />
58<br />
59<br />
59<br />
<br />