intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Khánh An

Chia sẻ: ^^! Izabella | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:68

431
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty, từ đó chỉ ra những ưu điểm và những tồn tại, những thuận lợi và khó khăn trong công tác kế toán. Qua đó, đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty cũng như thực hiện đúng chế độ, chính sách và chuẩn mực kế toán hiện hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Khánh An

  1. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh t ế th ế giới, sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng ph ải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản ph ẩm đó phải đ ảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều y ếu tố liên quan, nh ưng y ếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ d ụng cụ. Chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành s ản ph ẩm. Hạch toán nguyên vật liệu hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên li ệu đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản ph ẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong thời gian học tập tại trường, với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như muốn được đóng góp ý kiến của mình kết hợp giữa lý luận và thực ti ễn nên em ch ọn đ ề tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu” tại Công ty cổ phần Khánh An. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện mục đích sau: - Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu. - Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty, từ đó chỉ ra nh ững ưu đi ểm và những tồn tại, những thuận lợi và khó khăn trong công tác kế toán. Qua đó, Sinh viên: … – Lớp … 1
  2. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty cũng như thực hiện đúng chế độ, chính sách và chuẩn mực kế toán hiện hành. 3. Đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Với đề tài là “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu” đối tượng nghiên cứu của em là những vấn đề liên quan đến công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Khánh An. * Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được đề tài này và thu thập các thông tin về đề tài một cách sâu sắc em đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: - Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu: qua kiến thức em đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường, qua sách báo, thu thập các tài liệu về kế toán nguyên vật liệu tại công ty. - Phương pháp quan sát thực tế: quá trình đi th ực tế tại công ty, ti ến hành quan sát và tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty. - Phương pháp phân tích đánh giá: Là ph ương pháp được sử dụng trên số liệu đã thống kê được sẽ tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh, đ ưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật li ệu t ại công ty. - Phương pháp điều tra phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp những người cung cấp thông tin, những dữ liệu đã cho trong quá trình nghiên cứu. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập thông tin và số liệu liên quan đến đề tài. * Phạm vi nghiên cứu Sinh viên: … – Lớp … 2
  3. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP - Phạm vi về thời gian: Các nghiệp vụ kế toán nguyên vật li ệu phát sinh trong tháng 8 năm 2012 của Công ty cổ phần Khánh An. - Phạm vị về không gian: Tại phòng Tài chính - Kế toán - Công ty cổ phần Khánh An - Số 1/59/292 Lạch Tray - Kênh Dương - Lê Chân - H ải Phòng. Sinh viên: … – Lớp … 3
  4. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP 4. Kết cấu chuyên đề Chuyên đề có kết cấu như sau: Chương 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về tổ ch ức kế toán nguyên v ật li ệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Chương 2: Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Khánh An. Chương 3: Biện pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty. Sinh viên: … – Lớp … 4
  5. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Ch¬ng 1 Nh÷ng vÊn ®Ò lý luËn c¬ b¶n vÒ tæ chøc kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu víi viÖc n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông nguyªn vËt liÖu trong doanh nghÖp 1.1- Tổng quan về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 1.1.1. Kh¸i niÖm, vai trß vµ yªu cÇu qu¶n lý nguyªn vËt liÖu. - Khái niệm: Nguyên liệu vật liệu (NVL) của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp. - Vai trò: Nguyên v ật li ệu là m ột trong nh ững y ếu t ố c ơ b ản c ủa quá trình s ản xu ất kinh doanh, tham gia th ường xuyên vào quá trình s ản xuất s ản ph ẩm, ảnh h ưở ng tr ực ti ếp đ ến s ản ph ẩm đ ượ c s ản xu ất. Thông th ườ ng trong các doanh nghi ệp s ản xu ất, nguyên v ật li ệu th ường chi ếm m ột t ỷ tr ọng r ất l ớn trong chi phí s ản xu ất và giá thành s ản ph ẩm, nên vi ệc ti ết ki ệm nguyên v ật li ệu và s ử d ụng đúng m ục đích, đúng k ế hoạch có ý nghĩa quan tr ọng trong vi ệc h ạ giá thành s ản ph ẩm và th ực hi ện tốt k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh. Xuất phát t ừ vai trò quan tr ọng c ủa nguyên v ật li ệu đòi h ỏi các doanh nghi ệp ph ải qu ản lý ch ặt ch ẽ nguyên v ật li ệu ở t ất c ả các khâu thu mua, b ảo qu ản, d ữ tr ữ, s ử d ụng. Trong m ột ch ừng m ực nào đó, gi ảm mứ c tiêu hao nguyên v ật li ệu là c ơ s ở đ ể tăng thêm s ản ph ẩm m ới cho xã hộ i, ti ết ki ệm đ ượ c nguồn tài nguyên v ốn không ph ải là vô t ận. - Yªu cÇu qu¶n lý nguyªn vËt liÖu: Với vai trò quan trọng thì việc quản lý tôt khâu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều ki ện c ần thi ết đ ể đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng l ợi nhuận cho doanh nghiệp. Sinh viên: … – Lớp … 5
  6. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Để tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và h ạch toán NVL tr ước h ết các doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thông danh điểm và đnáh số danh điểm cho NVL. Hệ thống danh điểm và số danh điểm của NVL ph ải rõ rang, chính xác tương ứng với quy cách, chủng loại NVL. Để quá trình SXKD liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì doanh nghi ệp phải dự trữ NVL ở một mức độ hợp lý. Do vậy, các DN ph ải xây d ựng đ ịnh mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm NVL, tránh việc dự trứ quá nhiều hoặc quá ít một lạo NVL nào đó.Định m ức t ồn kho NVL còn là c ơ sở để xây dựng kế hoạch thu mua NVL và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. Để bảo quản tốt nguyên vật liệu dự trữ, giảm thiểu hư hao, mất mát, các DN phải xây dựng hệ thống kho tang, bến bãi đủ tiêu chu ẩn k ỹ thu ật, b ố trí nhân viên thủ kho có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn đ ể quản lý NVL tồn kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất, Tránh việc bố trí kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và kế toán vật tư. 1.1.2 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 1.1.2.1 §Æc ®iÓm cña nguyªn vËt liÖu. Một trong nhứng điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. NVL là những đối tượng lao động đã được thực hiện dưới dạng vật hóa như: Sắt, thép trong DN cơ khí ch ế tạo, s ợi trong DN d ệt, da trong DN đóng giầy, vải trong DN may mặc… Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trinh sản xuất, dưới tác đ ộng c ủa lao đ ộng, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái v ật ch ất ban đ ầu t ạo ra hình thái vật chất sản phẩm. Những đặc diểm trên là xuất phát điểm quan trọng cho công tác tổ chức hạch toán NVL, từ khâu tính giá, hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Sinh viên: … – Lớp … 6
  7. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP 1.1.2.2 Ph©n lo¹i nguyªn vËt liÖu. NVL sử dụng trong DN có nhiều loại, nhiều thứ có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện đó, đòi hỏi các DN phải phân loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản lý và h ạch toán trong NVL. * Trong thực tế của công tác quản lý và hach toán ở các DN, đ ặc tr ưng dung để phân loại NVL thông dụng nhất là vai trò và tác d ụng c ủa NVL trong quá trình SXKD. Theo đặc trưng này, NVL ở các DN được phân ra các lo ại sau: - Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu bị biến biến đổi hình d ạng và tính chất của chúng sau sản xuất. Trong quá trình chế biến sản xuất để cấu thành thực thể sản phẩm. Vật liệu chính cũng có thể là nh ững s ản ph ẩm c ủa công nghiệp hoặc nông nghiệp khai thác từ trong tự nhiên ch ưa qua khâu ch ế biến công nghiệp như: sắt, thép, cát, đá…. - Vật liệu phụ: là loại vật liệu có tác dụng ph ụ trong quá trình sản xuất. Chủ yếu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao ch ất lượng sản phẩm hoặc để đảm bảo cho tư liệu lao động hoạt đ ộng đ ược bình thường. Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu phụ trong quá trình sản xuất. Vật liệu phụ có ba loại: ` + Vật liệu phụ kết hợp với vật liệu chính để cấu thành thực th ể c ủa sản phẩm như vecni để đánh bóng đồ gỗ, thuốc nhuộm để nhuộm vải… + Vật liệu phụ làm thay đổi chất lượng của vật liệu chính như sut để tẩy trắng bột giấy… + Vật liệu phụ sử dụng để đảm bảo cho quá trình sản xuất dược thuận tiện và liên tục như dầu mỡ tra vào máy… Sinh viên: … – Lớp … 7
  8. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP - Nhiên liệu: là những thứ tạo ra nhiệt năng như than, củi gỗ, xăng, dầu… - Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng cần dự trữ đ ể s ửa ch ữa, thay th ế các phụ tùng của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là loại vật liệu, thi ết b ị ph ục vụ cho việc lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần l ắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và kết cấu - Vật liệu khác: là các loại vật liệu đặc chủng của từng DN hoặc phế liệu thu hồi * Căn cứ vào nguồn gốc, NVL được chia thành: - NVL mua ngoài - NVL tự chế biến, gia công * Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, NVL chia thành: - NVL trực tiếp dùng cho sản xuất - NVL dung cho công tác quản lý - NVL Dùng cho các mục đích khác 1.1.3 TÝnh gi¸ nguyªn vËt liÖu. Tính giá NVL là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán NVL. Tính giá NVL là dùng tiền để biểu hiện giá trị của NVL. Việc tính giá NVL phải tuân thủ chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho, theo chuẩn mực này NVL luân chuyển trong các CN phải được tính theo giá thực tế. • Tính giá NVL nhập kho. - Trường hợp NVL mua ngoài: Giá Thuế Giá mua Chi Các khoản thực tế nhập = ghi trên + phí thu + - giảm giá nhập khẩu (nếu hóa đơn mua (nếu có) kho có) Sinh viên: … – Lớp … 8
  9. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP - Trường hợp NVL tự chế biến: Giá thực tế Giá thực tế NVL Các chi phí chế = + nhập kho xuất chế biến biến phát sinh - Trường hợp NVL thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế Giá thực tế Chi phí vận Chi phí gia = + + nhập kho xuất kho chuyển công - Trường hợp NVL góp vốn liên doanh: Giá thống nhất giữa hai Giá thực tế nhập kho = bên góp vốn - Trường hợp NVL do ngân sách nhà nước cấp: Giá trên thị trường tại Giá thực tế nhập kho = thời điểm giao nhận - Trường hợp NVL thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá theo giá thực tế (giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính). • Tính giá NVL xuất kho: Để tính giá vật liệu xuất kho sử dụng, kế toán có th ể sử d ụng m ột trong bốn cách sau đây: - Phương pháp 1: Phương pháp bình quân gia quyền. * Ttính theo giá thực tế bình quân cuối tháng( Cả kỳ dự trữ) Trị giá thực tế nhập Trị giá tồn đầu kỳ + Đơn giá bình trong kỳ = quân Số lượng vật tư Tổng số lượng vật tư + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Do đó: Giá trị thực tế Đơn giá thực tế Số lượng xuất = x xuất kho bình quân trong kỳ Sinh viên: … – Lớp … 9
  10. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP * Tính giá NVL xuất kho theo PP giá thực t ế bình quân sau m ỗi l ần nhập: Theo PP này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân c ủa t ừng danh điểm NVL xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho. PP này chỉ áp dụng cho những DN có ít danh đi ểm NVL. Giá thực tế tồn kho sau mỗi lẫn nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Sinh viên: … – Lớp … 10
  11. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Do đó: Đơn giá bình Giá trị thực tế Số lượng xuất = quân sau mỗi x xuất kho trong kỳ lần nhập *Tính giá NVL xuất kho theo PP giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước. Theo PP này kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá th ực t ế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước. Dựa vào đơn giá bình quân nói trên và lượng NVL xuất kho trong kỳ để kế toán xác định giá thực tế NVL xu ất kho theo từng danh điểm. Giá thực tế tồn đầu kỳ Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Lượng thực tế tồn kho đầu kỳ Do đó: Đơn giá bình Giá trị thực tế Số lượng xuất = quân sau mỗi x xuất kho trong kỳ lần nhập - Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước . Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá c ủa v ật li ệu t ồn kho đầu kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đ ơn giá của lần nhập sau. Do đó đơn giá của vật li ệu trong kho cu ối kỳ s ẽ là đ ơn giá vật liệu nhập ở những lần nhập cuối cùng. Sử dụng ph ương pháp này nếu giá trị vật liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng lên. - Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước . Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng, sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó mà đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá vật liệu tồn kho đầu kỳ. Sinh viên: … – Lớp … 11
  12. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP - Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đích danh( tính trực tiếp) Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ th ể nh ận diện được từng loại mặt hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá trị lớn. Theo phương pháp này giá th ực tế của vật li ệu xu ất kho thu ộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó. Tuy nhiên, để áp dụng được phương pháp này thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tang của DN cho phép bảo quản riêng từng lô NVL nhập kho. 1.2 Nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán nguyên vật liệu - Để cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác quản lý NVL trong các DN, kế toán NVL phải thực hiện được các nghiệp vụ sau: - Ghi chép, tính toán phải chính xác, trung thực, kịp th ời số l ượng, ch ất lượng và giá thành thực tế cảu NVL nhập kho. - Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp th ời s ố l ượng và giá tr ị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL. - Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập h ợp chi phí SXKD - Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL t ồn kho, phát hiện kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để DN có biện pháp xử lý kịp thời NVL, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra. 1. 3- Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng. - Hóa đơn GTGT. - Giấy đề nghị xuất vật tư. - Phiếu nhập kho. Mẫu số 01 - VT - Phiếu xuất kho. Mẫu số 02 - VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư. Mẫu số 03 - VT Sinh viên: … – Lớp … 12
  13. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP 1.3.2 Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu. Trong thực tế công tác kế toán NVL hiện nay ở nước ta hiện nay DN thường áp dụng 1 trong 3 phương pháp hạch toán chi ti ết NVL là ph ương pháp thẻ song song, phương pháp đối chiếu luân chuyển và phương pháp số dư. 1.3.2.1 Phương pháp thẻ song song - Về nguyên tắc: Ở kho theo dõi vật liệu về mặt số lượng trên thẻ kho, ở bộ phận kế toán theo dõi NVL về mặt số lượng và giá trị trên sổ kế toán chi tiết NVL - Trình tự ghi chép: Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép, hàng ngày căn cứ chứng từ nhập và xuất kho vật liệu thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xu ất vào th ẻ kho có liên quan. Sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất lại tính ra số tồn kho trên th ẻ kho. Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho một dòng. Cuối mỗi ngày hoặc định kỳ thủ kho tiến hành phân loại chứng từ sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho v ề phòng kế toán. Thủ kho luôn đối chiếu số tồn kho trên th ẻ kho và th ực t ế t ồn kho trong kho. Cuối tháng tiến hành khóa th ẻ kho, xác đ ịnh s ố t ồn kho c ủa từng loại vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có sai sót thì ph ải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. Ở phòng kế toán: Phải mở sổ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ kế toán chi tiết vật li ệu có n ội dung giống thẻ kho nhưng chỉ khác là theo dõi cả giá trị và số lượng vật liệu. Hàng ngày (hoặc định kỳ) khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho đưa lên, kế toán vật liệu phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu các chứng từ nh ập, xuất kho với các chứng từ có liên quan như: hóa đơn mua hàng, h ợp đồng v ận chuyển, … Ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ. Sinh viên: … – Lớp … 13
  14. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Đến cuối kỳ kế toán cộng sổ hoặc thẻ chi tiết kế toán v ật li ệu, tính ra tổng số nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu. S ố li ệu này đ ược đ ối chiếu với số liệu tồn kho trên thẻ kho do thủ kho giữ. Sau đó k ế toán căn c ứ sổ chi tiết vật liệu để nhập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. S ố li ệu trên bảng nhập - xuất - tồn này được đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu kiểm tra. - Nhược điểm: Có số lượng ghi chép nhiều. Sơ đồ hạch toán như sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng Bảng Thẻ Sổ chi tiết tổng tổng kho vật tư hợp hợp chi chi Phiếu tiết tiết nhập kho Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (cuối quý) 1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Trình tự ghi chép: Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để ghi số lượng nhập, xuất vào thẻ kho. Ở phòng kế toán: Kế toán nhận phiếu nhập, xuất kho từ thủ kho và ghi vào bảng tổng hợp chứng từ cuôi tháng. Kế toán căn cứ vào b ảng toongr h ợp để lên sổ đối chiếu luân chuyển cả về số lượng và giá trị, đồng th ời đ ối chiếu số lượng vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho của thủ kho. Sau đó lấy số tiền của từng loại vật liệu trên sổ này để đối chiếu với kế toán tổng hợp. - Ưu và nhược điểm. Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép. Sinh viên: … – Lớp … 14
  15. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Nhược điểm: Việc ghi chép dồn vào cuối tháng nên công việc kế toán và báo cáo bị chậm trễ. Sơ đồ hạch toán: Sinh viên: … – Lớp … 15
  16. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Chứng từ Bảng kê nhập nhập Thẻ Sổ đối chiếu Sổ kho luân chuyển cái Chứng từ Bảng kê xuất xuất Chú thích: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng (cuối quý) 1.3.2.3Phương pháp sổ số dư. Phương pháp này kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho và việc ghi chép tại phòng kế toán. Do vậy ở kho theo dõi v ề m ặt s ố lượng còn ở phòng kế toán theo dõi về mặt giá trị. Trình tự ghi chép - Ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho ph ải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho. Trong kỳ phân loại từng nhóm vật liệu quy định căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận ch ứng từ. Lập riêng các chứng từ nhập một bảng, chứng từ xuất một bảng, sau khi lập xong, kèm các phiếu nhập, phiếu xuất giao cho phòng kế toán. Đến cuối tháng căn cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm tra. Ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng của từng loại vật li ệu vào s ổ s ố d ư. S ổ s ố dư do phòng kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, ghi sổ số dư xong, chuyển cho phòng kế toán kiểm tra và tính thành tiền. Sinh viên: … – Lớp … 16
  17. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP - Ở phòng kế toán: Khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật li ệu ở kho do thủ kho đưa lên, kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các chứng từ có liên quan như: hóa đơn, phiếu vận chuyển. Kiểm tra vi ệc phân lo ại c ủa thủ kho, ghi giá hạch toán và tính tiền cho từng chứng từ, tổng h ợp s ố ti ền của các chứng từ ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nh ận ch ứng t ừ đ ể ghi s ố tiền vào bảng lũy kế nhập, xuất tồn kho vật liệu. - Ưu và nhược điểm: Ưu điểm: Khắc phục được ghi chép trùng lặp. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp số dư Phiếu Phiếu giao nhập nhận chứng từ kho nhập Th Phiếu giao ẻ Sổ số dư nhận chứng từ Sổ kho nhập cái Phiếu Phiếu giao xuất kho nhận chứng từ nhập Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng (quý) 1.3.3. Tæ chøc kÕ to¸n tæng hîp NVL 1.3.3.1 Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên . Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ k ế toán. Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để ph ản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm c ủa v ật t ư hàng hóa. Vì v ậy Sinh viên: … – Lớp … 17
  18. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức: Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng tồn kho cuối = tồn kho đầu + nhập kho - xuất kho kỳ kỳ trong kỳ trong kỳ 1.3.3.1.1 Tài khoản sử dụng Để hạch toán tổng hợp NVL, Công ty cổ phần Khánh An sử dụng các tài khoản sau: - TK 152: ‘Nguyên vật liệu, vật liệu” Tài khoản này dung để ghi chép số hiện có và tình hình tăng gi ảm nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu Tk như sau: Bên nợ: + Giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự ch ế, thuê ngoài gia công, nhận vốn góp liên doanh, được cấp hoặc nhận từ nguồn khác. + Trị giá vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên có: + Giá thực tế NVL xuất kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn đầu tư. + Trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại người bán. + Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê Dư nợ: Giá thực tế NVL tồn kho - TK 151 “Hàng mua đang đi đường” dùng để phản ánh giá trị các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán v ới ng ười bán nhưng chưa về nhập kho DN và tình hình hàng về. Kết cấu của TK này như sau: Bên Nợ: Giá trị hàng hóa vật tư đang đi đường Bên Có: Giá trị hàng hóa vật tu đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tượng sử dụng hay khách hàng. Dư nợ: Giá trị hàng hóa vật tư đi đường chưa về nhập kho. Sinh viên: … – Lớp … 18
  19. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP 1.3.3.1.2 Trình tự hạch toán. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112, 141, 331 TK 152 TK 621 Mua ngoài vật liệu Xuất chế tạo sản phẩm TK 151 TK 133 TK 627, 641, 642 Hàng đi đường nhập kho Xuất cho SXC, cho bán hàng, cho QLDN TK 141 TK 128, 222 Nhận cấp phát, nhận Góp vốn LD góp vốn liên doanh TK 154 TK 154 VL thuê ngoài chế biến, Xuất VL tự chế hay tự chế biến nhập kho thuê ngoài chế biến TK 128, 222 TK 632 Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lương, trả thưởng, tặng biếu TK 632, 338(3381) TK 632, 138, 334 Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê TK 711 TK 412 Đánh giá giảm vật liệu VL được tặng thưởng viện trợ Đánh giá tăng vật liệu Sinh viên: … – Lớp … 19
  20. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP 1.3.3.2 KÕ to¸n NVL theo ph¬ng ph¸p kiÓm kª ®Þnh kú : Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán căn cứ vào k ết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho của vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. Từ đó xác định giá trị vật tư hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng = mua vào + - xuất kho tồn đầu kỳ tồn cuối kỳ trong kỳ 1.3.3.2.1 Tài khoản sử dụng : Kế toán sử sụng TK 611 “ Mua hàng”. TK này dung để ph ản ánh giá trị th ực tế của số vật tư, hàng hóa mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu như sau: Bên nợ: + Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ. + Trị giá thực tế NVL mua vào trong kỳ Bên có: + Trị giá thực tế NVL xuất trong kỳ. + Trị giá thực tế HH gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. + Trị giá thực tế NVL tồn cuối kỳ TK 611 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: … – Lớp … 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2