YOMEDIA
ADSENSE
Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên
1.146
lượt xem 66
download
lượt xem 66
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đây là bài soạn giáo án Công nghệ chế tạo phôi giáo viên giúp học sinh biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên
- Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Qua bài dạy, GV phải làm cho HS: - Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. - Hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. - Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2- Kĩ năng: Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. II. Chuẩn bị bài dạy: 1- Một số điểm cần lưu ý: - Đây là nội dung kiến thức khó, HS ít tiếp xúc. Trong bài d ạy có nhi ều thuật ngữ, vì vậy GV cần nghiên cứu các tài liệu, giáo trình trong các trường đại học chuyên ngành sư phạm kĩ thuật để giải thích cho HS hiểu. - Nội dung bài dạy dài, quy trình có nhiều bước, GV cần phân tích rõ những nội dung trọng tâm trong nội dung bài giảng để HS hiểu bài. 2- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK công nghệ 11 - Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, mẫu vật (m ột s ố sản phảm đúc) liên quan đến vật liệu cơ khí. - Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV. 3- Chuẩn bị của GV: a, Giáo viên: Chuẩn bị tranh “Quy trình công nghệ chế tạo phôi” trong bộ thiết bị giáo dục do Bộ cung cấp. b, Học sinh: Đọc trước bài 16. III. Tiến trình thực hiện bài dạy: 1- Phân bố bài giảng:
- Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết: - Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. - Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2- Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc 1, Ổn định lớp, kiểm tra bài: - Câu hỏi 1: Làm thế nào để biết gang có độ cứng hơn so với đồng. - Câu hỏi 2: Các vật liệu gang, thép, đồng, nhôm, Compozit n ền là kim loại độ dẻo, Compozit nền là hữu cơ. Hãy điền vào cột B theo thứ tự từ thấp đến cao về độ cứng, độ bền, độ dẻo. Độ cứng Độ bền Độ dẻo 2, Đặt vấn đề vào bài: Trong cơ khí, để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động phải có phôi (phôi là hình dạng ban đầu của chi tiết khi chưa gia công). - GV đưa phôi đã chuẩn bị cho HS quan sát rồi hỏi: + Phôi được tạo ra do đâu? (Nhiều phương pháp gia công cơ khí như: rèn, đúc… tạo ra phôi). Bài học hôm nay: Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi. 3, Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo
- phôi bằng phương pháp đúc 1. Bản chất + Hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà HS liên hệ thực tế em biết? lấy VD (Đỉnh đồng, tượng đồng, trống đồng, nồi, xoong…) +Như thế nào là đúc? HS trả lời. GV: + Kim loại đun lỏng rót vào khuôn. + Kim loại lỏng kết tinh và nguội sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng khuôn đúc. + Trong thực tế có các phương pháp HS trả lời theo gợi ý. đúc nào? Gợi ý: Dựa vào khuôn đúc có các phương pháp khác nhau: + Đúc trong khuôn cát. + Đúc trong khuôn kim loại. 2. Ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc: a, Ưu điểm: + Trong thực tế các vật liệu nào có thể HS liên hệ thực tế đúc? trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Đúc được tất cả kim loại, hợp kim khác nhau. + Đúc được các vật có khối lượng, kích thước nhỏ. HS trả lời theo gợi ý - GV đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS trả của GV. lời và nhận xét kết luận các vấn đề đã nêu. + Tạo ra được các hình dạng mà các
- phương pháp khác không tạo ra được (lỗ, hốc, rỗng bên trong…). GV: Hiện nay do áp dụng tiến bộ KHKT đã tạo ra nhiều PP đúc có độ chính xác cao, năng suất cao, giảm chi phí. b, Nhược + Hãy nêu nhược điểm của phương điểm: pháp đúc? HS quan sát và trả lời (nên có vật thật về khuyết tật của vật câu hỏi. đúc cho HS quan sát để rút ra kết luận). GV kết luận: Tạo ra khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, không đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt… Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. Quy trình + Em hãy cho biết chế tạo phôi bằng HS đọc SGK và trả phương pháp đúc trong khuôn cát gồm lời. mấy bước? Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát để thấy rõ hình dạng, kích thước của mẫu và khuôn. + Mẫu được làm bằng vật liệu gì? Có HS quan sát tranh và hình dạng và kích thướcnhw thế nào? trả lời câu hỏi (chú ý + Vật liệu: hình dạng và kích + Kích thước: thước). +Thành phần của khuôn cát gồm những chất gì? HS đọc SGK và trả + Cát: 70 – 80% lời. + Chất dính kết: 10 – 20% + Nước + Vì sao phải có chất dính kết, chỉ có
- cát có làm được khuôn không? Có đúc được không? HS chia theo nhóm (2HS/ nhóm) để trao đổi trả lời. Bước 2: Tiến hành làm khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung) + Để làm khuôn phải dùng dụng cụ gì? HS trả lời. (mẫu và cát + đất sét) + Quy trình làm khuôn tiến hành thế HS trả lời theo gợi ý nào? của GV. Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô, Ghi kết luận của GV. tháo khuôn, lấy vật mẫu ra được khuôn giống như mẫu. Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung) + Vật liệu nếu gồm các chất gì? HS đọc SGK trả lời. + Gang, than đá, chất trợ dung Ghi kết luận của GV. (thường là đá vôi) + Theo tỉ lệ xác định. Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung) - Quá trình này được thực hiện như thế nào? + Kim loại được nấu chảy rót kim loại lỏng vào khuôn. + Khi kim loại kết tinh nguội, phá khuôn thu được vật đúc. Chú ý: Rót từ từ tránh hỏng khuôn, rỗ khí. Kết luận: + Vật có thể sử dụng ngay hay không? HS trả lời. Sử dụng ngay với những chi tiết Lấy VD. không cần độ chính xác cao gọi là chi tiết đúc. HS trả lời. + Vật đúc phải tiếp tục gia công gọi là Lấy VD.
- gì? Phôi đúc (bánh răng, trục xe…). (Tiết 2) Nội dung 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp l ực và gia công bằng phương pháp hàn. Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực 1. Bản chất: + Kim loại bị biến dạng khi nào? HS trả lời. (nấu chảy, ngoại lực tác dụng). - GV yêu cầu HS tìm hiểu qua SGK. HS trao đổi theo Kết luận: nếu nung kim loại ở trạng nhóm. thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng làm cho kim loại Nêu nhận xét của biến dạng theo yêu cầu gia công áp nhóm mình. lực. - GV yêu cầu HS đọc SGK. - Đặc điểm: + Em có nhận xét gì về thành phần và HS trả lời. khối lượng của vật liệu khi gai công áp lực? Ghi kết luận của GV. GV: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. - Dụng cụ: + Khi gia công áp lực dùng dụng cụ gì? HS tự đọc trong SGK - Công dụng: + Kể tên các sản phẩm của gia công áp lực? + Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, lưỡi cày… + Phôi cho gia công cơ khí. - Các phương + Hãy kể tên các phương pháp gia công pháp gia công áp lực? áp lực: + Rèn tự do: + Liên hệ thực tế, em hãy cho biết thế HS liên hệ thực tế nào là rèn tự do? khi rèn trả lời.
- + Ngoại lực? Dùng lực của búa tay, búa máy. Trả lời các câu hỏi + Trạng thái kim loại? Ở trạng thái dẫn dắt của GV. nóng. + Kết quả? làm biến dạng kim loại theo hình dạng và kích thước yêu cầu. + Dập thể tích: + Khuôn dập thể tích? Bằng thép có HS trả lời. hình dạng giống chi tiết cần gia công. + Trạng thái? Kim loại ở trạng thái dẻo. + Ngoại lực tác dụng? Lực của búa máy hoặc máy ép. 2. Ưu, nhược điểm: a, Ưu điểm: GV: Sản phẩm áp lực là phôi. + Có cơ tính cao, vì sao? HS trả lời. + Dễ tự động hoá, cơ khí hóa? + Độ chính xác của phôi cao? + Tiết kiệm thời gian và vật liệu? b, Nhược + Không chế tạo được vật có hình điểm: dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn. Vì sao? Trả lời các câu hỏi + Không chế tạo được với các vật liệu dẫn dắt của GV. có tính dẻo kém. Vì sao? - Rèn tự do độ chính xác thấp, năng suất không cao, điều kiện làm việc cực nhọc. Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn 1. Bản chất: + Quan sát khi hàn kim loại các em thấy HS trả lời. chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào? + Sau khi hàn kim loại có kết tinh và nguội không? + Sau khi kim loịa nguội hai vật cần
- hàn có dính với nhau không? Kết luận: + Bản chất của hàn là gì? + Nối các chi tiết lại với nhau. Ghi kết luận của GV. + Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn. + Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. 2. Ưu, nhược điểm a, Ưu điểm: + Tiết kiệm vật liệu. Vì sao? HS trả lời. - Nối được kim loại có tính chất khác nhau. + Tạo được chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp. Vì sao? + Có độ bền cao, kín. Vì sao? b, Nhược + Chi tiết dễ bị cong vênh. Vì sao? HS trả lời. điểm: (có biến dạng nhiệt không đều). 3. Một số phương pháp hàn: - GV yêu cầu HS theo dõi SGK và HS đọc SGK tìm hướng dẫn tìm hiểu nội dung các hiểu bài. phương pháp hàn. a, Hàn hồ + Căn cứ vào yếu tố nào gọi là hàn hồ HS trả lời. quang tay: quang tay? - Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn tạo thành mối hàn. - Dụng cụ, vật - Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì? HS tìm hiểu và trả liệu: + Kim hàn: GV giải thích cách dùng. lời. + Que hàn: : GV giải thích công dụng. + Vật hàn. - Ứng dụng: - Kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang trong đời sống, sản xuất? b, Hàn hơi: - Hàn như thế nào gọi là hàn hơi? HS trả lời.
- - Bản chất: Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axêtilen (C2H2) với O2 làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn tạo thành mối hàn. - Dụng cụ, vật - Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì? liệu: + Que hàn: GV giải thích cách dùng. HS tìm hiểu và trả + Mỏ hàn: GV giải thích công dụng. lời. - Ống dẫn khí C2H2 và O2. - Vật hàn. - Ứng dụng: - Hãy kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hơi trong đời sống và sản xuất? Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá giờ học 1. Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK để củng cố bài. 2. Nhận xét về ý thức, thái độ học tập. 3. Giao việc về nhà.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn