intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 26: Hệ thống làm mát - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

Chia sẻ: Nguyễn Như Viên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

976
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là bài soạn giáo án Hệ thống làm mát giáo viên giúp học sinh biết được nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát. Đọc được sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 26: Hệ thống làm mát - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

  1. Bài 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài giảng HS cần biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của HTLM. 2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ HTLM bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức. B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 26 SGK, tham khảo SGV và l ập k ế ho ạch bài dạy. - Tham khảo tài liệu có liên quan đến HTLM, đọc giáo trình ĐCĐT dùng trong trường ĐHSP. - Sử dụng phần mềm HTLM (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc SGK bài 26, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. - Sưu tầm các mẫu vật của HTLM như: bơm nước, van hằng nhiệt,… 3. Phương pháp dạy học: - Dạy học trực quan kết hợp với dạy học nêu vấn đề. - Phương pháp dạy học tích cực, học tập theo nhóm. 4. Đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu: Cấu t ạo và nguyên lí làm việc của HTLM; khai thác tranh HTLM đã có. - Mẫu vật là các chi tiết thật trong HTLM. - Máy chiếu (nếu có phần mềm hoặc hình vẽ HTLM trên máy tính). C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: I. Phân bố bài giảng: Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung: + Nhiệm vụ và phân loại HTLM. + HTLM bằng nước. + HTLM bằng không khí.
  2. Trọng tâm của bài này là cấu tạo và nguyên lí làm việc của HTLM bằng nước. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: - So sánh HTBT cưỡng bức với các phương pháp bôi trơn khác ? - HTBT có nhiệm vụ gì ? - Căn cứ vào đâu để phân loại phương pháp bôi trơn ? - Tại sao lại gọi là HTBT cưỡng bức ? Hãy khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng trong các câu trả l ời sau: A. Dầu được vung té để bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ. B. Dầu được bơm dầu đẩy đi bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ. C. Dầu được pha vào nhiên liệu để đến bôi trơn động cơ khi làm việc. D. Tất cả các TH trên. 2. Đặt vấn đề vào bài mới: Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu, hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được. HTLM có nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ làm việc bình thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhi ệm v ụ, c ấu tạo và nguyên lí làm việc của HTLM, học bài 26. 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTLM 1. Nhiệm GV ghi câu hỏi lên bảng và yêu cầu HS HS thảo luận nhóm và vụ: thảo luận nhóm (2HS/nhóm): cử đại diện trả lời. - Liên hệ với thực tế cho biết nước trong HTLM có tác dụng gì khi động cơ làm việc ? - Vì sao trong ĐCĐT phải có HTLM ? GV lấy VD và giải thích: + Khi động cơ làm việc, do buồng cháy có nhiệt độ rất cao làm các chi tiết nóng
  3. lên. + Đồng thời trong động cơ có rất nhiều chi tiết chuyển động tương đối với nhau HS thảo luận trả lời. gây ma sát làm các chi tiết nóng lên. - Nếu không được làm mát động cơ xảy ra hiện tượng gì ? (Các chi tiết nở ra, động cơ bị bó kẹt không làm việc được, nhanh hỏng). GV giảng sự cần thiết phải làm mát HS đọc nhiệm vụ động cơ khi làm việc. trong SGK GV nhận xét và kết luận: Nhiệm vụ của HTLM là giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quágiới hạn cho trước. 2. Phân loại: Theo chất làm mát có 2 loại sau: + HTLM bằng không khí. + HTLM bằng nước. - Trong thực tế các em thấy động cơ nào HS liên hệ thực tế trả sử dụng phương pháp làm mát bằng lời. không khí ? (động cơ xe máy 2 kì, động cơ dùng ở các vùng sa mạc). Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của HTLM bằng nước GV treo tranh và hướng dẫn HS tìm hiểu HS quan sát tranh hoặc HTLM bằng nước. quan sát hình 26.1 thảo - Quan sát tranh em hãy cho biết HTLM luận để trả lời. có những chi tiết nào ? GV kết hợp trả lời câu hỏi của HS và Ghi bài. giải thích để HS biết được tên và vị trí của các chi tiết trong sơ đồ HTLM. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhiệm vụ HS đọc SGK, nghe các chi tiết trong hệ thống. Sử dụng các giảng trả lời. câu hỏi sau:
  4. - Bơm nước có tác dụng gì ? - Quạt gió có tác dụng gì ? Cấu tạo có gì khác quạt máy thông thường ? - Tại sao quạt gió đặt ở phía sau két làm mát? - Két làm mát có tác dụng gì khi động cơ làm việc ? Ghi kết luận của GV. - Tại sao phải dùng van hằng nhiệt ? Chú ý: GV vừa chỉ vị trí các chi tiết và giảng về cấu tạo của HTLM. Có thể cho thảo luận nhóm tùy theo câu hỏi khó, dễ. Kết hợp với giải thích trong SGV để HS hiểu rõ hơn về quá trình làm mát của động cơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của HTLM bằng nước a, Khi động GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng HS quan sát tranh. cơ mới làm dẫn quan sát để tìm hiểu nguyên lí làm việc: việc của hệ thống. - Khi động cơ làm việc, nhiệt độ của nước làm mát như thế nào ? GV giải thích (như trong SGK); có thể sử dụng sơ đồ đường đi của nước sau: Van (4) đóng cửa Nước tiếp tục Nước chứa đầy Nước quay trở lại bơm sang két nước đi làm mát Trong áo nước nước (t0nlm tăng nhanh (t0nlm < t0quy định) đến t0 quy định) b, Khi nhiệt Van (4) mở cả hai đường thông sang két HS nghe giảng và ghi độ nước làm mát và bơm nước. chép nội dung cần làm mát đạt Nước qua két làm mát nhiệt độ giảm thiết. mức quy xuống được bơm nước hút, đẩy sang áo định: nước đi làm mát cho động cơ. c, Khi nhiệt - Hãy chỉ đường đi của nước làm mát HS liên hệ trường hợp độ c ủa trong trường hợp nhiệt độ của nước làm trên để trả lời.
  5. nước làm mát quá giới hạn cho phép ? mát quá giới GV kết luận: Van (4) mở hoàn toàn, toàn HS ghi kết luận của hạn cho bộ nước được đưa sang két làm mát (5), GV. phép: được làm mát sau đó được bơm (10) hút đưa lại áo nước để đi làm mát cho các chi tiết của động cơ. Hoạt động 4: TÌm hiểu cấu tạo của hệ thống làm mát bằng không khí a, Đối với GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 (SGK) HS quan sát, liên hệ dộng cơ có và hỏi: thực tế để trả lời. di chuyển: - Hãy kể tên các loại động cơ làm mát bằng gió ? (Động cơ xe máy, động cơ kéo máy phát điện nhỏ, động cơ ô tô, …) - Động cơ làm mát bằng gió chủ yếu nhờ HS quan sát trả lời. bộ phận nào ? (Cánh tản nhiệt) - Quan sát hình 26.2 hãy cho biết đặc điểm của động cơ làm mát bằng gió ? (Cánh tản nhiệt được đúc liền, bao ngoài xilanh của động cơ) GV giảng: Để truyền nhiệt nhanh thì HS ghi vở các nội cánh tản nhiệt thường to để tăng diện dung GV giảng. tích tiếp xúc với không khí. b, Đối với Quan sát hình 26.3 cho biết đặc điểm của HS quan sát hính 22.2, động cơ động cơ làm mát đặt tĩnh tại ? (Có 26.3 tìm hiểu cấu tạo tĩnh tại, quạtgió) và trả lời câu hỏi của nhiều GV yêu cầu HS quan sát hình 26.3 SGK GV. xilanh: và giảng về cấu tạo của các chi tiết trong hệ thống, kết hợp với hỏi: - Quạt gió có tác dụng gì ? - Tấm hướng gió có tác dụng gì và cấu tạo như thế nào ? - Đối với động cơ làm mát bằng gió có
  6. nên tháo tấm hướng gió ra (hoặc xe máy có nên tháo yếm ra) không ? GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng không khí Động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiết tăng cao do tiếp xúc với xilanh c ủa đ ộng cơ → truyền ra cánh tản nhiệt → tản ra không khí. Đối với động cơ đặt tĩnh tại: Khi động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiêt tăng cao do tiếp xúc với xilanh động cơ → quạt gió thổi gió vào các chi ti ết c ủa đ ộng c ơ → các chi tiết được làm mát. - So sánh ưu nhược điểm của hai loại hệ HS vận dụng trả lời. thống làm mát ? (Gợi ý: về kết cấu, hiệu quả, sử dụng, …) Ghi kết luận của GV. GV kết luận Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá Do nội dung bài tương đối dài, GV nhận xét về ý thức chuẩn bị và thái độ học tập của HS. Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2