intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

Chia sẻ: Camthudanvip Camthudanvip | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

236
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

-Hiểu được mục đích các thí nghiệm về sự biến thiên của từ trường. -Phát biểu được định nghĩa, ý nghĩa và đơn vị cuả từ thông. -Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng. - Trình bày được định luật Faraday, định luật Lentz.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

  1. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân CHƯƠNG V CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Tiết 58, 59 BÀI 38 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích các thí nghiệm về sự biến thiên của từ trường. - Phát biểu được định nghĩa, ý nghĩa và đơn vị cuả từ thông. - Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng. - Trình bày được định luật Faraday, định luật Lentz. 2. Kĩ năng -Phân biệt được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng trong mạch kín. -Vận dụng được định luật Lentz xác định chiều dòng điện cảm ứng. -Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Kiến thức và đồ dùng: Chuẩn bị các TN 38.1; 38.2; 38.4: Một ống dây. Một thanh nam châm. Một điện kế. Một vòng dây. Biến trở. Ngắt điện. Một bộ pin hay ácquy. 2. Học sinh Ôn lại những kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ đã học ở lớp 9. III. Tổ chức hoạt động dạy - học Tiết 58 Hoạt động 1: ( 3phút) Đặt vấn đề
  2. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân Hoạt động của học sinh Hoat động của giáo viên Nội dung ghi bảng -Học sinh quan sát video. - Mở video. CHƯƠNG V C ẢM -Học sinh lắng nghe - Giới thiệu video: khi ỨNG ĐIỆN TỪ chúng ta mua xe đạp về, Tiết 58, 59 thường thấy có một bóng BÀI 38 HIỆN đèn nối qua một đinamô TƯỢNG CẢM ỨNG xe đạp rồi được gắn vào ĐIỆN TỪ lốp xe, khi xe đạp chuyển SUẤT ĐIỆN động nếu áp bánh xe của ĐỘNG CẢM ỨNG(t1) đinamo vào lốp xe đạp, thì bóng đèn xe đạp lại -Học sinh ghi tiêu đề vào sáng. Vì sao lại như vậy? vở Để trả lời được câu hỏi này thì hôm nay chúng ta học tiết thứ nhất bài 38 của chương V. Hoạt động 2: (2 phút) Giới thiệu cấu trúc bài học
  3. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng Học sinh chú ý lắng nghe -Nội dung bài học gồm có 5 phần: + Thí nghiệm + Khái niệm từ thông + Hiện tượng cảm ứng điện từ + Chiều của dòng điện cảm ứng.Định luật Len- xơ. + Định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ. -Theo phân phối chương trình, bài này được chia làm 2 tiết: tiết thứ nhất chúng ta sẽ đi tìm hiểu phần thứ 1 và 2; tiết thứ hai chúng ta sẽ tim hiểu phần 2, 3 và 4.Hôm nay cô sẽ dạy cho các em tiết thứ nhất của bài này. Hoạt động 3: (25 phút) Thí nghiệm: Tìm hiểu mục đích hai thí nghiệm
  4. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng -Học sinh lắng nghe. Dẫn dắt vào thí nghiệm: 1.Thí nghiệm -Ghi dụng cụ, vẽ sơ đồ Ở tiết trước chúng ta đã a. Thí nghiệm 1 thí nghiệm và tập làm thí nghiên cứu về từ trường b. Thí nghiệm 2 nghiệm. và biết mối quan hệ giữa -Quan sát và rút ra nhận dòng điện và từ trường xét. đó là dòng điện sinh ra từ -Quan sát video mô trường. Liệu rằng từ phỏng lại thí nghiệm. trường có sinh ra dòng -Trả lời các câu hỏi của điện hay không? Đẻ trả giáo viên. lời được câu hỏi đó -Lắng nghe nhận xét cuả chúng cùng tìm hiểu các giáo viên và ghi nhận xét thí nghiệm sau: vào vở. *Trình bày TN1 ( 38.1) -Ghi kết luận vào vở. -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. -Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm gồm có: nam châm, ống dây, điện kế, 2 đoạn dây điện. -Giáo viên giới thiệu sơ đồ thí nghiệm: (hình 38.1 sách giáo khoa) ống dây nối với điện kế, nam châm đặt bên cạnh.
  5. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân -Tiến hành thí nghiệm: +Đầu tiên cô nối ống dây với điện kế, thấy kim điện kế chỉ số 0. Chứng tỏ trong ống dây lúc này không có dòng điện. +Bây giờ cô sẽ đặt ống dây trong từ trường , bằng cách đặt nam châm bên cạnh. Hỏi: em nào cho cô biết kim điện kế có bị không? Chứng tỏ trong mạch lúc này có dòng điện không? Nhận xét câu trả lời của học sinh.Khẳng định lại câu trả lời: lúc này nam châm không bị lệch, chứng tỏ trong mạch lúc này không có dòng điện. +Bây giờ cô sẽ cố định ống dây, dịch chuyển nam châm lại gần, dừng lại và ra xa. Các em quan sát và nhận xét. Hỏi: em nào cho cô biết kim điện kế khi nào kim điện kế bị lệch khỏi vạch số không, khi nào kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0? Chứng tỏ trong mạch lúc nào có dòng điện,lúc nào không? Nhận xét câu trả lời của học sinh.Khẳng định lại câu trả lời: khi na em nào cho cô biết kim điện kế có bị không? Chứng tỏ
  6. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân trong mạch lúc này có dòng điện không? Nhận xét câu trả lời của học sinh.Khẳng định lại câu trả lời: Khi nam châm đứng yên so với ống dây, kim điện kế chỉ 0 do đó không có dòng điện trong ống dây. Khi nam châm dịch chuyển lại gần, ra xa so với ống dây kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0 do đó có dòng điện trong ống dây. +Bây giờ cô cố định nam châm và dịch chuyển ống dây lại gần và ra xa ống dây, các em quan sát và rút ra nhận xét. Hỏi:lúc nào kim điện kế lệch khỏi vạch số 0, lúc nào thi không? Nhận xét câu trả lời của học sinh và khẳng định lại câu trả lời: : Khi ống dây đứng yên so với nam châm, kim điện kế chỉ 0 do đó không có dòng điện trong ống dây. Khi ống dây dịch chuyển lại gần, ra xa so với nam châm kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0 do đó có dòng điện trong ống dây. +Cho học sinh quan sát
  7. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân video mô phỏng lại 2 thí nghiệm. -Rút ra nhận xét và ghi lên bảng. -Hỏi:Qua thí nghiệm trên em nào cho cô biết số đường sức từ xuyên qua ống dây sẽ thay đổi như thế nào khi cô dịch chuyển nam châm chuyển động tương đối so với ống dây và nam châm đứng yên so với ống dây? -Nhận xét câu trả lời của học sinh và khẳng định lại câu trả lời: Khi nam châm đứng yên so với ống dây thì số đường sức từ xuyên qua ống dây sẽ không thay đổi, khi nam châm dịch chuyển lại gần ống dây thì số đường sức từ xuyên qua ống dây sẽ tăng lên và khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây thì số đường sức từ xuyên qua ống dây sẽ giảm xuống. -Hỏi: Vậy từ trường có sinh ra dòng điện hay không? Nguyên nhân sinh ra dòng điện trong ống dây lúc này là gì? Nhận xét câu trả lời của học sinh, khẳng định lại câu trả lời. *Rút ra kết luận: Từ trường không sinh ra
  8. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân dòng điện. Số đường sứ từ xuyên qua ống dây thay đổi là nguyên nhân sinh ra dòng điện trong ống dây. -Ghi kết luận ghi lên bảng Dẫn dắt vào thí nghiệm 2: vậy có cách nào không dịch chuyển ống dây hoặc nam châm ma vẫn sinh ra dòng điên không, chúng ta cùng tìm hiểu thí nghiệm 2. *Trình bày thí nghiệm 2: -Dụng cụ thí nghiêm gồm có: ống dây, điện kế, vòng dây, nguồn điện, khóa K, 6 đoạn dây dẫn. - Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm: gồm ống dây được lồng trong vòng dây được nối với điện kế.Ống dây được nối với điện trở con chạy, nguồn điện thông qua khóa K. -Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm trong sách giáo khoa hình 38.2 - Tiến hành thí nghiệm + Đầu tiên cô sẽ mắc sơ đồ thí nghiệm như sách giáo khoa. +Bây giờ cô không dịch chuyển con chạy các em quan sát và rút ra nhận xét lúc này kim điện kế có bị lệch hay không? Chứng tỏ trong vòng dây
  9. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân lúc này có dòng điện không? Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút nhận xét: lúc này kim điện kế không bị lệch, chứng tỏ lúc này trong vòng dây không có dòng điện. +Bây giờ cô sẽ dịch chuyển con chạy các em quan sát và rút ra nhận xét lúc này kim điện kế có bị lệch hay không? Chứng tỏ trong vòng dây lúc này có dòng điện không? Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút nhận xét: lúc này kim điện kế bị lệch, chứng tỏ lúc này trong vòng dây có dòng điện. -Mở video mô phỏng lại thí nghiệm cho học sinh quan sát. -Rút ra nhận xét: khi dịch chuyển con chạy thi trong vòng dây xuất hiện dòng điện. -Hỏi: Khi cô dịch chuyển con chạy thì số đường sức từ xuyên qua vòng dây có thay đổi hay không?Vì sao? -Nhận xét câu trả lời của học sinh và khẳng định lại câu trả lời. -Rút ra kết luận: : khi di chuyển con chạy, từ trường trong ống dây
  10. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân thay đổi, nên số đường sức từ qua vòng dây biến đổi làm xuất hiện dòng điện trong vòng dây. -Gọi HS nhắc lại. Cho các nhóm thảo luận và trả lời câu C1/18-sgk Tổng hợp, nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra câu trả lời đúng nhất, nếu sai. Sau khi trình bày xong 2 TN GV nêu lại mục đích TN cho HS khắc sâu: Từ trường biến thiên sinh ra dòng điện. - Trình bày TN2: Bố trí TN như sơ đồ ( 38.2) H: khi di chuyển con chạy, trong ống dây xuất hiện dòng điện. Vì sao? Sau khi các nhóm đã đưa ra câu trả lời, GV nhận xét và đưa ra kết luận 2: khi di chuyển con chạy, từ trường trong ống dây thay đổi, nên số đường sức từ qua vòng dây biến đổi làm xuất hiện dòng điện trong vong dây. *Cho học sinh trả lời câu C1 sgk Tổng hợp, nhận xét câu trả lời của các học sinh và đưa ra câu trả lời đúng nhất, nếu sai. -Cho học sinh quan sát video của câu hỏi C1. Sau khi trình bày xong 2 TN GV nêu lại mục đích
  11. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân TN cho HS khắc sâu: Từ trường biến thiên sinh ra dòng điện. Hoạt động 4: (10 phút): tìm hiểu khái niệm từ thông Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
  12. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân -Học sinh lắng nghe. -Dẫn dắt vào phần 2: 2. Khái niệm từ thông -Ghi vào vở tiêu đề phần khái niệm từ thông: khi a. Định nghĩa từ thông 2. số đường sức từ xuyên b. Ý nghĩa từ thông -Học sinh lắng nghe giáo qua một đơn vị diện tích c. Đơn vị từ thông viên trình bày phần định biến thiên thì sẽ có một nghĩa từ thông và chép đại lượng vật lý biến bài vào vở. thiên theo, đại lương vật -Trả lời các câu hỏi của lý đó được gọi là từ giáo viên. thông. Vậy từ thông là gì, có ý nghĩa, đơn vị như -Lắng nghe nhận xét của thế nào chúng ta cùng tìm giáo viên về câu trả lời hiểu phần 2: Khái niệm và ghi nhận xét vào vở. từ thông _Ghi kết luận vào vở. *Thư nhất chúng ta đi tìm hiểu phần a: định nghĩa từ thông.(ghi lên bảng). -Mô tả và vẽ hình 38.3 lên powerpoint. -Ta đặt: Φ = BS cosα Kết luận: Φ đgl cảm ứng từ thông qua diện tích S, gọi tắt là từ thông. -Gọi HS nhận xét CT tính từ thông: từ thông là đại lượng đại số hay đại lượng véc-tơ?Khi nào từ thông âm khi nào từ thông dương? -Nhận xét câu trả lời của học sinh và khẳng định lại câu trả lời. -GV lưu ý HS: để cho đơn giản thì quy ước chon chiều sao cho α là -Học sinh lắng nghe. một góc nhọn. Vậy Φ là -Học sinh lắng nghe giáo một đại lượng dương. viên trình bày phần ý *Dẫn dắt vào phần b: từ nghĩa từ thông và chép thông có ý nghĩa như thế bài vào vở.
  13. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân -Trả lời các câu hỏi của nào? Chúng ta sang phần giáo viên. b (ghi lên bảng). -Lắng nghe nhận xét của b. Ý nghĩa từ thông: giáo viên về câu trả lời -Hỏi: Theo định nghĩa và ghi nhận xét vào vở. khi α = 0, lấy S= 1 thì Φ -Ghi kết luận vào vở. =?Điều đó có ý nghĩa gì? -Nhận xét câu trả lời của học sinh, khẳng định lại câu trả lời. Kết luận: khái niệm từ thông dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó. Để khẳng định, nêu câu C2/185-sgk? GV kết luận: chỉ đúng trong trường hợp : S -Học sinh lắng nghe. được đặt vuông góc vơi -Học sinh lắng nghe giáo đường sức từ. viên trình bày phần đơn *Dẫn vào phần c, vậy từ vị từ thông và chép bài thông có đơn vị như thế vào vở. nào, chúng ta sẽ tìm hiểu -Trả lời các câu hỏi của phần c:Đơn vị từ thông. giáo viên. -Lắng nghe nhận xét của - Đơn vị : GV thông báo: giáo viên về câu trả lời Trong hệ SI, đơn vị từ và ghi nhận xét vào vở. thông là veebe. -Ghi kết luận vào vở. Ta có Φ = BScosα Nếu α = 0, S = 1 (m2), B = 1 (T) ⇒ Φ = 1 (Wb) ⇒ 1 Wb = 1T.1m2 = 1T.m2 * Hỏi: Hãy nêu các cách làm biến đổi từ thông qua ống dây? Trong thí nghiệm 1 ở trên từ thông biến đổi do yếu tố nào
  14. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân thay đổi? -Nhận xét câu trả lời của học sinh và khẳng định lại. Hoạt động 5: (10 phút) Củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
  15. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân -Học sinh lắng nghe. *Bây giờ chúng ta sẽ đi 3.Củng cố -Quan sát lại video của trả lời câu hỏi đầu bài phần mở đầu và trả lời đặt ra. câu hỏi của giáo viên. -Giáo viên mở lại video cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng. -Học sinh lắng nghe và -Nhận xét câu trả lời của ghi vào vở. học sinh và khẳng đinh lại câu trả lời một cách đúng nhất. -Học sinh lắng nghe và * Dẫn: để củng cố lại tham gia trò chơi. bài học hôm nay cô có chuẩn bị trò chơi ô chữ(mở slide trò chơi ô chữ). -Giới thiệu qua trò chơi và luật chơi. -Mời học sinh tham gia -Học sinh lắng nghe và chơi. về nhà thực hiện theo -Dặn dò: về nhà các em: yêu cầu của giáo viên. +Trả lời câu hỏi số 1, 2 SGK trang 187. +Làm bài tập số 1, 4 ,5 SGK trang 188 +Xem các phần còn lại của bài để tiết sau chúng ta nghiên cứu tiếp. Tiết 59: Hoạt động 1: ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HS gấp hết sách vở lại và lắng nghe GV nêu câu hỏi? câu hỏi. Phát biểu định nghĩa và nêu ý nghĩa của từ HS1: Lên bảng trả lời. thông? Goi HS khác nhận xét câu trả lời. HS2: Nhận xét câu trả lời của bạn. GV đánh giá và cho điểm?
  16. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân Hoạt động 2: ( phút): Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. (Mục này chủ yếu là thông báo) Dẫn : hôm nay chúng ta sẽ học 3. Hiện tượng cảm HS lấy vở và ghi phần 3 tiếp bài 38 để làm rõ mục đích , ứng điện từ: vào vở. yêu cầu của đề bài. Các em lấy a. Dòng điện cảm sách –vở ra. Ghi phần 3 lên ứng: (sgk/185) HS1 trả lời:đọc sgk và trả bảng. b. Suất điện động lời: a. Dòng điện cảm ứng: cảm ứng: Mỗi khi từ thông qua H: trong TN 1 và 2 khi nào thì Khi có sự biến đổi mạch kín biến thiên thì trong mạch xuất hiện dòng từ thông qua mặt trong mạch xuất hiện điện? giới hạn bởi một dòng điện, dòng điện đó Kết luận: Khi có sự biến đổi từ mạch kín thì trong đgl dòng điện cảm ứng. thông qua mạch kín thì trong mạch xuất hiện HS 2 (3,4 – nếu cần) mạch xuất hiện dòng suất điện động cảm nhận xét câu trả lời . điện.Dòng điện đó đgl dòng điện ứng. cảm ứng. Hiện tượng xuất HS 3 nhắc lại kết luận mà Gọi vài HS nhắc lại. hiện suất điện động GV vừa nêu. Dặn : Khái niệm này đã có ở cảm ứng đgl hiện HS4: Trong mạch kín phải sgk/185. HS về nhà học trong tượng cảm ứng tồn tại một suất điện sgk (không cần ghi vào vở). điện từ. động. Suất điện động đó b. Suất điện động cảm ứng: đgl suất điện động cảm Khi xuất hiện dòng điện trong ứng. mạch kín, thì trong mạch kín đó phải tồn tại gì để sinh ra dòng Suy nghĩ và trả lời: Hiện điện cảm ứng đó? tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch H: Hiện tượng cảm ứng điện từ kín gọi là hiện tượng cảm là gì? ứng điện từ. Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng H: Hiện tượng cảm ứng điện từ thời gian từ thông qua xuất hiện khi nào? mạch kín biến thiên. Nhận xét và ghi kết luận lên HS ghi kết luận vào vở. bảng. noi thêm trường hợp ứng dụng ở hình 38.4/185 và nói HS về nhà đọc thêm. Hoạt động 3: ( phút): Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ.
  17. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân HS lắng nghe và trả lời các ĐVĐ: Trước khi làm TN xác 4. Chiều của dòng câu hỏi của GV. định chiều dòng điện cảm ứng, điện cảm ứng. ta sẽ tiến hành một TN phụ Định luật Len-xơ: Hoạt động theo nhóm. nhằm xác định sự tương ứng a. Thí nghiệm Các nhóm tiến hành TN giữa chiều dòng điện qua điện b. Nhận xét: theo sự hướng dânz của kế và phía lệch của kim điện c. Định luật Len-xơ: GV. kế. (sgk/186) Quan sát và trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS làm TN như HS1 trả lời. hình 38.5/sgk. Lưu ý HS: quan HS2 nhận xét , hoặc bổ sát phía lệch của kim điện kế và sung thêm, nếu cần. trả lời câu hỏi: Cho biết chiều Trả lời:(suy nghĩ): đầu 1 dòng điện trong ống dây. của ống dây hình 38. 1a là cưc Bắc. ở đầu 1 h.38.1b Kết luận: chiều của dòng điện là cực Nam . qua điện kế cũng có nghĩa là Hs cầm sách đọc nội dung chiều dòng điện cảm ứng trong định luật trong sách/186. ống dây. Trả lời: C3: chiều dòng H: Biết chiều dòng điện cảm điện trong ống dây không ứng trong ống dây, hãy xác định đổi. Vì theo đ/l Len-Xơ thì đầu 1 của ống dây hình 38. 1a là đầu 1 của ống dây vẫn là cưc gì? Ơû đầu 1 h.38.1b là cực cực Bắc. gì? C4: theo đ/l Len-xơ thì đầu Kết luận: nêu định luật Len- xơ 1 của ống dây phải là cực như sgk. Nam, vậy dòng điện cảm Gọi HS đọc lại . ứng trong ống dây phải có Khắc sâu: các nhóm thoả luận chiều ngược với chiều đã và trả lời C3 và C4. vẽ ở h.38.5a. Hoạt động 4: ( phút): Định luật Faraday về cảm ứng điện từ. HS đọc lại. GV thông báo nội dung định luật 5. Định luật Chú ý theo dõi GV dẫn như sgk. Faraday về cảm dắt đư ra công thức Đ/l Thực nghiệm chứng tỏ rằng: ứng điện từ: suất điện động cảm ứng tron a. Phát biểu định mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến luật: (sgk/186) thiên của từ thông qua mạch: b. Biểu thức: e = - ec  = k  . Dấu “ –“ biểu thị đ/l Trong hệ SI : k=1 ⇒ theo định Len-xơ HS ghi biêu thức vào vở. luật Len-xơ thì: Nếu mạch điện là ec = - . dấu trừ biểu thị đ/l Len – một khung dây có N
  18. Giáo viên: Trần Thị Bích Ngân xơ. vòng dây thì: Φ: Từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây. Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố kiến thức trong bài: Cá nhân độc lập suy nghĩ, hoặc tao đổi Tại lớp: trả lời câu 2,4/187.sgk theo bàn để đưa ra câu trả lời. Cho Hs suy nghĩ, sau đó gọi trả lời Ghi nhớ câu trả lời của Gv. Gv kết luận hoặc trả lời lại nếu sai. Ghi BTVN vào vở. Về nhà: học bài và làm BT1 →7/188- 189.sgk IV..Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2