YOMEDIA
ADSENSE
Bài 4: CACBOHYDRAT, LIPIT và PROTEIN
463
lượt xem 20
download
lượt xem 20
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức) có trong các cơ thể sinh vật. - Trỡnh bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. - Liệt kê được tên các loại lipid có trong các cơ thể sinh vật và trỡnh bày được chức năng của các loại lipid trong cơ thể.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 4: CACBOHYDRAT, LIPIT và PROTEIN
- Bài 4: CACBOHYDRAT, LIPIT và PROTEIN I. Mục tiờu bài dạy 1. Kiến thức - Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức) có trong các cơ thể sinh vật. - Trỡnh bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. - Liệt kê được tên các loại lipid có trong các cơ thể sinh vật và trỡnh bày được chức năng của các loại lipid trong cơ thể. - Phân biệt được các mức độ cấu trúc của protein: Cấu trỳc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. - Nêu được chức năng của 1 số loại protein và đưa ra được các ví dụ minh hoạ. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của protein 2. Kỹ năng - Phân biệt được saccarid và lipid về cấu tạo, tính chất, vai trũ. - Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng. 3. Thái độ
- Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống? II. Phương pháp dạy học - Thuyết trỡnh - Hỏi - đáp - Hoạt động độc lập của học sinh với sách giáo khoa III. Phương tiện dạy học - Tranh hỡnh SGK IV. Tiến trỡnh dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trỡnh bày cấu trỳc hoỏ học của nước và vai trũ của nước trong tế bào. - Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trũ của cỏc nguyờn tố húa học trong tế bào. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? 3. Hoạt động dạy và học a. Mở bài
- Giáo viên đưa ra một hệ thống câu hỏi để cho HS thảo luận và đi vào nội dung bài mới: - Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những loại đa phân tử nào? - Tại sao thịt gà lại ăn khác thịt bũ? Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác? b. Bài mới Hoạt động I: Tìm hiểu về Cacbohidrat Nội dung HĐ của HĐ của giáo viên học sinh I) Cacbohidrat (Đường) 1) Cấu trúc hoá học - Cho HS - Nếm thử nếm thử: sản phẩm sữa, cam, mía Hãy - Cá nhân - Thành phần: C,H,O -H: nhận xét giải thích, - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân độ ngọt y/c nêu:
- của các sản đường phẩm trên? khác nhau Giải thích? thì độ ngọt khác nhau -Y/c HS trả - Cá nhân lời lệnh trả lời (SGK) Thảo -H/d HS - Đường đơn Đường đôi Đường đa thảo luận luận nhóm, -Glucozơ, -Saccarozơ -Xenlulozơ Ví nhóm, hoàn thành dụ Fructozơ (đường -Kitin hoàn thành phiếu học quả mía) -Tinh bột (trong phiếu học tập, nhận =Glucozơ+ chín) -Glicogen tập ( Nhóm xét, bổ -Galactozơ Fructozơ 2 trình bày sung (sữa) giấy trên Cấu -Mạch thẳng -2 phân tử -Nhiều A2 để lớp hoặc mạch đường đơn phân tủ trúc nhận xét) liên kết với đường liên vòng nhau bằng kết lại kết - liên Xenlulozơ: Glicozit
- Các Glucozơ liên kết = Glicozit Đisaccarit Tên Mônôsaccarit Polisaccarit khác -H: Tại sao - Cá nhân 2) Chức năng khi đói lả trả lời, y/c (hạ đường nêu được: huyết) Hiện người ta tượng đói thường cho lả do trong uống nước cơ thể đường thay không có vì ăn các năng loại thức lượng dự ăn khác? trữ Vậy, - Nêu chức -Là năng lượng dự trữ trong tế bào -H: chức năng năng -Tham gia cấu tạo tế bào và các bộ phận của cơ
- của thể đường? Hoạt động II: Tìm hiểu về lipit Nội dung HĐ của giáo HĐ của học viên sinh II) Lipit -H/d HS -Hoàn thành Cấu trúc Chức bảng dưới hoàn thành năng bảng sự hướng 1.Mỡ Dự trữ 1 Glixerol + 3 -GT: Nhiều dẫn của giáo axit béo (no ở năng axit béo no viên ĐV, không no lượng cho gây xơ vữa ở TV và 1 số TB động mạch cá) Cấu tạo của Tạo nên 2.PhotphoLipit 1 Glixerol + 2 Glixerol: các loại axit béo + 1 CH2OH – nhóm Photphat màng TB CHOH – Chứa các Cấu tạo 3.Steroit -Trả lời (1 CH2OH nguyên tử kết MSC, 1 số -H: Tại sao gam mỡ dự vòng (là este hoocmon cơ thể có xu trữ năng
- hướng dự trữ lượng gấp 2 của 1 ancol năng lượng ở lần 1 gam vòng và 1 axit dạng mỡ? tinh bột) béo 4.Sắc tố và -Sắc tố: diệp Tham gia lục, carotenoit các hoạt vitamin động của -VTM: A,E…. cơ thể -H: Tại sao → Có tính kị nước, thành phần hoá học đa - Cá nhân trẻ em hay bị trả lời, y/c dạng, không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân béo phì? Tại nêu được: sao người Trẻ em ăn nhiều mỡ, già không nên ăn nhiều kẹo nên mỡ? năng lượng nhiều + ít vận động. Người già ít vận động, nếu ăn nhiều mỡ
- năng lượng dự trữ nhiều gây xơ vữa động mạch HĐ III: Tìm hiểu cấu trúc của Protein HĐ của giáo viên Nội dung HĐ của học sinh I) Cấu trúc của Protein 1) Đặc điểm chung -H/d HS quan sát tranh vẽ -Quan sát aa và sự liên kết giữa các aa -H: Hãy nêu những đặc -Cá nhân mô tả - Cấu tạo theo nguyên tắc đa điểm cấu tạo của Protein? đặc điểm, lớp phân (đơn phân là aa) nhận xét, bổ - 1aa: NH2, COOH, gốc R - Các aa liên kết = liên kết sung peptit (cacboxyl – aa, cùng nhau mất 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi polipeptit
- -ĐVĐ: có 12 aa thì có -Trả lời (11aa) bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi? -Đưa trường hợp tổng quát: Có n aa thì hình thành n-1 aa - Cá nhân trả - Số lượng, thành phần, trật tự -H: Khi nào các Protein lời, y/c nêu sắp xếp các aa quy định tính đa khác nhau? được: Khi số dạng và đặc thù của Protein lượng, thành phần aa thay đổi 2) Các bậc cấu trúc của Protein -Y/c HS quan sát các bậc - Bậc 1: các aa liên kết (peptit) -Quan sát, mô cấu trúc không gian của tả đặc điểm các tạo thành chuỗi polipeptit Protein, mô tả đặc điểm? bậc cấu trúc dạng mạch thẳng của Protein - Bậc 2: Bậc 1 xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta nhờ liên kết hiđro giữa các nhóm peptit gần
- nhau - Bậc 3: Bậc 2 co xoắn tạo cấu trúc không gian 3 chiều - Bậc 4: 2 hay nhiều chuỗi polipeptit khác nhau kết hợp lại tạo cấu trúc hình cầu -GT: Do ảnh hưởng của * Hiện tượng biến tính: Protein t0, PH… làm cấu trúc 3 bị biến đổi cấu trúc không gian chiều tháo xoắn trở về và mất chức năng bậc 1 và 2 gọi là hiện tượng biến tính -Câu hỏi liên hệ: Tại sao -Trả lời (Do khi đun nóng nước gạch các protein liên cua thì protein cua đóng kết với nhau) thành mảng? -GT: 1 số VSV sống được ở suối nước nóng mà protein không bị biến tính do có cấu trúc đặc
- biệt HĐ IV: Tìm hiểu chức năng của Protein HĐ của giáo viên Nội dung HĐ của học sinh II) Chức năng của Protein -H: Hãy kể tên các vai -Cá nhân trả - Pr cấu trúc: cấu tạo tế bào và trò của Protein? lời, lớp nhận cơ thể xét, bổ sung -Pr dự trữ: dự trữ các aa -Pr vận chuyển: vận chuyển các chất -Pr bảo vệ: bảo vệ cơ thể (cấu tạo kháng thể) -Pr thụ thể: thu nhận và trả lời thông tin -Pr xúc tác: xúc tác các phản ứng sinh hoá (cấu tạo enzim) 3) Củng cố: Giải ô chữ
- - 6 chữ: đặc điểm cấu tạo của đại phân tử protein do nhiều đơn phân liên kết lại? - 5 chữ: nguyên tố này liên kết với oxi tạo thành nướcư - 10 chữ: tên của mạch do nhiều aa liên kết lại - 8 chữ: chất có bản chất là Protein có tác dụng giúp cơ thể kháng bệnh? - 4 chữ: tên gọi chỉ cấu trúc bậc 2 của protein có dạng gấp nếp? - 8 chữ: là đơn phân cấu tạo nên protein? - 5 chữ: chất có bản chất protein có tác dụng xúc tác các phản ứng sinh hoá trong tế bào? C. Giao nhiệm vụ về nhà: - Trả lời câu hỏi (SGK) - Xem lại ADN, ARN (Sinh học 9)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn