intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 44- THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Chia sẻ: Paradise6 Paradise6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

326
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận dạng được thấu kính phân kì. Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính). qua TKPK.  Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn. Kĩ năng :  Biết tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài TK hội tụ. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.  Rèn được kĩ năng vẽ hình. Thái độ :  Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 44- THẤU KÍNH PHÂN KÌ

  1. Bài 44- THẤU KÍNH PHÂN KÌ I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nhận dạng được thấu kính phân kì.  Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang  tâm và song song với trục chính). qua TKPK. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học  trong thực tiễn. Kĩ năng : Biết tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài TK hội tụ.  Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì. Rèn được kĩ năng vẽ hình.  Thái độ : Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.  II - CHUẨN BỊ Đối với mỗi HS. 1 TKPK có tiêu cự 12 cm.  1 giá quang học.  1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.  1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. 
  2. III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ HS 1 : Đối với TKHT thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu  được ảnh ảo của vật ? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước thấu kính hội tụ chữa bài tập 42 – 43.1 HS 2 : Chữa bài tập 42 – 43.2  HS 3 : Chữa bài tập 42 – 43.5  2. Đặt vấn đề Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ.  Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm TKPK 1. Quan sát và tìm cách nhận biết. – GV đưa ra cho HS 2 loại TK. Yêu cầu HS tìm C1, C2 HS làm việc theo nhóm thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì ? TKHT là TK – Nhận xét : nào ? Khác với TK còn lại ở đặc điểm nào ? – Ghi : Một môi trường trong suốt, có rìa dày hơn giữa. 2. Thí nghiệm – Yêu cầu HS tự bố trí thí nghiệm – HS tiến hành thí nghiệm – GV gọi các nhóm lên báo cáo kết quả C2 : Chùm tia ló loe rộng ra
  3. Nếu kết quả nhóm nào chưa đạt, GV hướng dẫn – Tiết diện của TK HS bố trí lại thí nghiệm sao cho các màn hứng phải hứng được các tia sáng. – Yêu cầu HS mô tả lại tiết diện của Thấu kính bị cắt theo mặt phẳng  Thấu kính như thế nào ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Các nhóm thực hiện lại a) Tìm hiểu trục chính – GV kiểm tra lại thí nghiệm của 6 nhóm. – HS làm theo các bước GV yêu cầu. – GV yêu cầu HS đánh dấu 3 tia sáng. – 3 tia ló loe rộng ra, nhưng có 1 tia sáng tới – HS bỏ TK dùng bút chì kéo dài 3 tia ló. qua TK vẫn tiếp tục truyền thẳng. Nhận xét có tia sáng nào qua TK không bị  trục chính. khúc xạ ? – Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang b) quang tâm. (làm việc theo nhóm) tâm là gì ? – Trục chính cắt TK tại O : O là quang tâm – GV hướng dẫn 1 HS làm thí nghiệm cho tiếp tục truyền thẳng. cả lớp quan sát : tia sáng đi qua quang c) Tiêu điểm. tâm. – Yêu cầu HS kéo dài các tia sáng ló bằng C5 : Làm việc theo nhóm
  4. bút chì. – HS làm theo yêu cầu của GV và trả lời kết – Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ lại thí quả thí nghiệm ; nghiệm. + Các tia ló kéo dài gặp nhau tại điểm trên trục – Yêu cầu HS vẽ lại kết quả thí nghiệm chính – gọi là tiêu diểm. vào vở. GV thông báo : Tiêu điểm F nằm đối xứng với tiêu điểm F qua TK. Mỗi TK có 2 tiêu điểm F và F nằm 2 phía TK và cách đều quang tâm. 4. Tiêu cự HS đọc tài liệu và trả lời. Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm. OF = OF = f Hoạt động 4 : Vận dụng – hướng dẫn về nhà. – Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ C7 C7 : Các HS làm việc cá nhân – GV hướng dẫn HS nhận xét – HS ghi bài. và sửa, nếu sai thì hướng dẫn C8 : HS sửa. – Sờ tay thấy giữa mỏng.
  5. – Mượn cho mỗi nhóm một kính cận  Yêu cầu cả nhóm tìm phương pháp nhận biết. – Gọi 1 HS trả lời C9 C9 : GV gọi HS khá nhắc lại câu – HS nhận xét câu trả lời của bạn và hỏi thu thập được trong bài, ghi vở ? sau đó gọi HS yếu nhắc lại. Hướng dẫn về nhà : – Học phần ghi nhớ. – Làm bài tập các C7, C8,C9 Bài tập 44 45 . 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2