Bài 5: Đa cng tuyến
65
BÀI 5. ĐA CNG TUYN
Mc tiêu
Sau khi kết thúc bài, hc viên s hiu
được nhng vn đề sau đây:
Hin tượng đa cng tuyến (ĐCT) xy
ra khi nào?
Phân bit ĐCT hoàn ho và không
hoàn ho.
Hu qu ca ĐCT.
Phát hin ĐCT.
Các bin pháp khc phc ĐCT.
Ni dung Hướng dn hc
ĐCT là gì?
Phân bit ĐCT hoàn ho và không hoàn ho.
Hu qu ca ĐCT.
Phát hin ĐCT.
Khc phc ĐCT.
Thi lượng
6 tiết
Đọc tài liu đểđược nhng ý
tưởng chính.
Nghe tht k bài ging ca ging viên
để nm được bn cht ca hin tượng.
Tp trung vào phn khái nim, các
bin pháp phát hin và khc phc.
Bài 5: Đa cng tuyến
66
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung
Các nhà qun lí siêu th BigC, mun xem xét vic gim giá mt
hàng tht gà để kích thích tiêu dùng. Để thc hin điu này, các
nghiên cu viên mun dùng phương pháp Kinh tế lượng trong
đó biến ph thuc được chn chính là tiêu dùng ca mt hàng
tht gà ca dân chúng, các biến độc lp s là thu nhp ca người
tiêu dùng, giá ca tht gà và giá ca tht ln là mt hàng cnh
tranh vi tht gà ti các thi đim quan sát.
Vn đề đặt ra trong nghiên cu là chn các biến độc lp vào trong mô hình. Vì lm phát là tình
trng chung ca c nn kinh tế nên các mt hàng thường có tình trng cùng tăng giá hoc cùng
gim giá, nht là nhng mt hàng thiết yếu như tht gà và tht ln. Nếu như các nhà nghiên cu
chn c giá tht gà và giá tht ln làm biến độc lp trong mô hình, chúng s có quan h cùng
tăng hoc cùng gim. Vì thế khi tiến hành phân tích bng mô hình kinh tế lượng, s khó để
phân tách nh hưởng ca tng biến này lên tiêu dùng v th gà hoc s gây ra các hu qu v
mt k thut trong quá trình phân tích.
Câu hi
Vy trong tình hung như thế này thì các nhà nghiên cu cn có bin pháp gì?
Trong bài hc sau đây, hc viên s được xem xét mt khuyết tt ca mô hình kinh tế lượng
trong tình hung nêu trên, đó là đa cng tuyến. Làm thế nào để phát hin và khc phc hin
tượng này khi xem xét mt mô hình vi nhiu biến độc lp?
Bài 5: Đa cng tuyến
67
Trong bài trước chúng ta xét mô hình hi quy bi vi gi thiết
các biến gii thích i
X độc lp tuyến tính vi nhau. Tiếp theo đây
chúng ta s xét bài toán hi quy bi khi gi thiết v tính độc lp
tuyến tính đó b phá v và s đưa ra cách thc phát hin và bin
pháp khc phc hin tượng gi thiết đó b vi phm.
Trong mô hình hi quy bài trước thì các h s hi quy đối vi
mt biến c th là s đo tác động riêng phn ca biến tương ng
khi tt c các biến khác trong mô hình được gi c định. Nếu tính
độc lp b phá v, tc là các biến gii thích có tương quan thì chúng ta không th ch cho mt
biến thay đổi và gi các biến còn li c định. Do vy chúng ta không th tách bit s nh hưởng
riêng phn ca mt biến nào đó.
5.1. Khái nim đa cng tuyến
5.1.1. Đa cng tuyến hoàn ho
Bài toán
Các biến 23 k
X , X ,..., X gi là các đa cng tuyến hoàn ho hay còn gi là đa cng
tuyến chính xác nếu tn ti 2k
,...,
λ
λ không đồng thi bng không sao cho:
22 33 kk
X X ... X 0λ+λ++λ= (5.1)
5.1.2. Đa cng tuyến không hoàn ho (gn đa cng tuyến)
Bài toán
Các biến23 k
X , X ,..., X gi là các đa cng tuyến không hoàn ho nếu tn ti 2k
,...,λλ
không đồng thi bng không sao cho:
22 33 kk
X X ... X v 0λ+λ++λ+= (5.2)
trong đó v là sai s ngu nhiên.
Trong (5.2) gi s i0∃λ khi đó ta biu din:
3
2k
i23 k
ii ii
v
X X X ... X
λ
λλ
=−
λλ λλ
(5.3)
T (5.3) ta thy hin tượng đa cng tuyến xy ra khi
mt biến là t hp tuyến tính ca các biến còn li và
mt sai s ngu nhiên, hay nói cách khác là có mt
biến biu din xp x tuyến tính qua các biến còn li.
Mt s nguyên nhân gây ra hin tượng đa cng tuyến:
Các biến độc lp trong mô hình có tương quan cao;
S quan sát nh hơn s biến độc lp;
Phương pháp thu thp s liu.
5.2. Ước lượng khi có đa cng tuyến hoàn ho
Chúng ta s thy rng khi có hin tượng đa cng tuyến hoàn ho thì các h s hi quy
có th không xác định và sai s tiêu chun ca chúng có th bng vô cùng. Để đơn
gin chúng ta xét mô hình hi quy 3 biến
Bài 5: Đa cng tuyến
68
i122i33ii
ˆˆ ˆ
YXXu=β + ,
(
)
i1,n=. (5.4)
Đặt: i i 2i 2i 2 3i 3i 3
yYY,x X X,x X X=− = = , ta có
i22i33ii
ˆˆ
yx xu +β + (5.5)
Trong phn hi quy bi ta đã có các ước lượng 23
ˆˆ
,
β
β là:
nnnn
2
i2i 3i i3i 2i3i
i1 i1 i1 i1
22
nn n
22
2i 3i 2i 3i
i1 i1 i1
yx x yx x x
ˆ
xx xx
====
== =
β= ⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠
∑∑
∑∑
(5.6)
nn nn
2
i 3i 2i i 2i 2i 3i
i1 i1 i1 i1
32
nn n
22
2i 3i 2i 3i
i1 i1 i1
yx x yx x x
ˆ
xx xx
== ==
== =
β= ⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠
∑∑
∑∑
(5.7)
Nếu có hin tượng đa cng tuyến hoàn ho thì ta có:
3i 2i 3i 2i
XXxx.
Thay vào biu thc (5.6) và (5.7), ta có:
23
0
ˆˆ
0
β
= (5.8)
Rõ ràng (5.8) là không xác định.Vy trường hp đa cng tuyến hoàn ho chúng ta
không ước lượng được các h s hi quy riêng 23
ˆˆ
,
β
βcho mô hình (5.4).
5.3. Ước lượng khi có đa cng tuyến không hoàn ho
Trong thc tế hiếm khi xy ra trường hp đa cng
tuyến hoàn ho vì các biến độc lp hiếm khi có quan
h thc s tuyến tính vi nhau. Vì vy nếu có hin
tượng đa cng tuyến thì thường ch xy ra hin tượng
đa cng tuyến không hoàn ho. Để đơn gin, ta cũng
xét mô hình hi quy 3 biến vi đa cng tuyến không
hoàn ho
i122i33ii
ˆˆ ˆ
YXXu=β + ,
(
)
i1,n= (5.9)
vi i
u là các nhiu ngu nhiên không tương quan vi các biến độc lp. Khi đó gia
hai biến độc lp 23
X , X có s đa cng tuyến không hoàn ho, nghĩa là
3i 2i i
XXv + (5.10)
vi0λ≠ , i
v là các nhiu ngu nhiên không tương quan vi 2i
X và 3i
X, tc là
n
2i i
i1
Xv 0
=
=
,
n
3i i
i1
Xv 0.
=
=
Bài 5: Đa cng tuyến
69
T (5.10) ta cũng có: 3i 2i i
xxv + (5.11)
n
2i i
i1
xv 0
=
=
,
n
3i i
i1
xv 0.
=
=
Ta có ước lượng cho 2
ˆ
β
là:
nnnnnn
22 2 2
i2i 2i i i2i ii 2i
i1 i1 i1 i1 i1 i1
22
nnn n
22 2 2 2
2i 2i i 2i
i1 i1 i1 i1
yx x v yx yv x
ˆ
xxv x
======
=== =
⎛⎞
λ
+−λ + λ
⎜⎟
⎝⎠
β= ⎛⎞
λ+−λ
⎜⎟
⎝⎠
∑∑
∑∑
(5.12)
Tương t ta cũng có biu thc ca 3
ˆ
β
.
5.4. Hu qu ca hin tượng đa cng tuyến
Ta xét trường hp mô hình có hin tượng đa cng
tuyến không hoàn ho, tc là biến độc lpi
X có th
xp x tuyến tính theo các biến23 k
X , X ,..., X . Đối vi
mô hình hi quy 3 biến thì 3
Xcó th xp x theo 2
X,
nghĩa là h s tương quan riêng 23
r có giá tr tuyt đối
xp x 1.
Trong chương mô hình hi quy bi ta đã có biu thc:
()
()
2
2n
22
2i 23
i1
ˆ
Var
x1r
=
σ
β=
(5.13)
()
()
2
3n
22
3i 23
i1
ˆ
Var
x1r
=
σ
β=
(5.14)
đồng thi vi độ tin cy 95% ta có khong ước lượng cho 23
,
β là :
(
)
(
)
()
ii ii i
ˆˆˆˆ
1.96Se ; 1.96Se
β
β
ββ
+
β
(5.15)
vi
() ()
ii
ˆˆ
Se Varβ= β,
(
)
i2,3=.
Ta thy rng khi 23
r xp x 1 thì:
Phương sai
()
2
ˆ
Var ,β
(
)
3
ˆ
Var
β
gn vi
;
Khong ước lượng ca 23
,
β
β ln, hay nói cách khác là khong ước lượng tiến ti
()
,−∞ +∞ . Vì vy ước lượng h s tr lên khó có hiu lc, tc là không có ý nghĩa,
vì khong ước lượng quá ln.
Để kim định gi thuyết0i
H: 0
β
=, i2,3
=
, ta dùng các tiêu chun thng kê
i
i
i
ˆ
tˆ
se( )
β
=β, i2,3=.