BÀI BÁO CÁO CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THÁI
lượt xem 21
download
Tải lượng ô nhiễm trong nước thải bia là 6-18 kg BOD5, 9-30 kg COD, 2-4 kg cặn lơ lửng... cho 1000 lít bia. Các nghiên cứu về thành phần, tính chất nước thải sản xuất bia cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải các cơ sở sản xuất bia địa phương lớn hơn tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần (bảng 1).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI BÁO CÁO CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THÁI
- BÀI BÁO CÁO CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Hoa Du Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đình Nam
- Nội dung : • 1. Hiện trạng nước thải tại các nhà máy hiện nay • 2. Hệ thống xử lý nước thải • 3. Chỉ tiêu kiểm soát tại các công đoạn • 4. Biện phá p cải tiến để hệ thống hoạt động có hiệu quả hơn
- 1. Hiện trạng nước thải tại các nhà máy hiện nay • Tải lượng ô nhiễm trong nước thải bia là 6-18 kg BOD5, 9-30 kg COD, 2-4 kg cặn lơ lửng... cho 1000 lít bia. Các nghiên cứu về thành phần, tính chất nước thải sản xuất bia cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải các cơ sở sản xuất bia địa phương lớn hơn tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần (bảng 1).
- Bảng 1. Thành phần và tiêu chuẩn xả nước thải sản xuất bia ra nguồn nước mặt TT Chỉ tiêu Nước thải trước Tiêu chuẩn thải xử lý * ** 1 pH 6-9,5 6-9 2 Hàm lượng cặn 150-300 100 lơ lửng, mg/l 3 BOD5, mg/l 700-1500 50 4 COD, mg/l 850-1950 100 5 Tổng Nitơ (TN) 15-45 60 6 Tổng Phốtpho 4,9-9,0 6 (TP) 7 Coliform,
- Ghi chú: * Theo các số liệu nghiên cứu tại công ty Bia ong Thái Bình, Công ty Bia Nghệ An, Nhà máy Bia NADA, nhà máy Bia Hạ Long ... ** Cột B theo TCVN 5945-1995, nước thải công nghiệp, Tiêu chuẩn thải ra nguồn nước mặt loại B. Do có hàm lượng chất hữu cơ cao, cặn lơ lửng lớn, nước thải sản xuất bia gây mùi hôi thối, lắng cặn, giảm n ồng độ oxy hoà tan trong nước nguồn khi tiếp nhận chúng. M ặt khác các muối nitơ, phốt pho... trong nước thải bia dễ gây hiện tượng phú dưỡng cho các thuỷ vực.
- • Nước thải nhà máy bia cần được xử lý sinh học, đảm bảo yêu cầu xả ra nguồn nước mặt theo quy định của TCVN 5945-1995. 2. Hệ thống xử lý nước thải : • Sơ đồ chung hệ thống xử lý nước thải :
- Nước thải Bể cân bằng Bể khuấy trộn Vôi Bùn hoạt tính Bể 4A Bể gom 1 Bể gom 2 Bể 4B Tháp sinh học lọc cặn Bùn Bùn Giàn mưa Bể cuối Bể thổi khí Bể lắng bùn Hệ thống nước thải TP
- • Yêu cầu chỉ số hoá lý của nước thải đầu vào không ch ứa các chất có tính diệt khuẩn, gây độc như: Cl-2, Oxonia, Javel, Clorua vôi,…và các KLN. • Yêu cầu chất lượng nước sau xử lý: Tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn tại QCVN 24:2009/BTNMT cột B, tức là: • COD ≤ 100 mg/l ; BOD5 ≤ 50 mg/l • SS ≤ 100 mg/l ; pH = 5,5 ÷ 9 • Tổng N ≤ 60 mg/l ; Tổng P ≤ 6 mg/l
- • Công nghệ xử lý nước thải hiện nay của nhà máy là công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Phương pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của VSV để phân hủy các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nước thải. Các VSV sử dụng các chất hữu cơ và một số chất khoáng làm ngu ồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng, chúng nhận các giá trị dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản nên sinh khối của chúng được tăng lên. • Hệ thống xử lý nước thải hiện nay của nhà máy được chia làm 2 giai đoạn chính: xử lý sinh học yếm khí và xử lý sinh h ọc hiếu khí theo mẻ (sbr).
- • Hệ thống xử lý nước thải có công suất thiết kế 2200m3/ngày đêm,hiện tại chạy với công suất khoảng 60m3/h, tương ứng 1440m3/ngày đêm. • Sau đây là quy trình vận hành cụ thể của hệ thống xử lý nước thải:
- Nước thải Song chắn rác thô Hố gas 1 Máy tách rác tinh Bể lắng hướng tâm Bể điều hòa và Bổ sung axit Điều chỉnh pH hoặc kiềm Bổ sung N và P Bể yếm khí Bể lắng đứng 1 Bể lắng đứng 2 Ngăn nén bùn Hố ga 2 1,2 Đóng bao bùn Bể trung gian Xi lô 3,4 Máy ép khô bùn Xi lô 2 Hố ga 3 Cấp khí Bể Aroten3 Bể Aroten2 Bể Aroten1 Xi lô 1 Bổ sung N và P Nước thải ra ngoài
- Chú thích: Đường cấp nước Đường hút bùn Đường cấp khí • Thuyết minh quy trình vận hành của hệ thống xử lý nước thải : • Tách rác thô, gom nước thải : • Nước thải từ các xưởng, nhà nấu, nhà chiết, nhà xuất bia hơi… theo hệ thống mương dẫn chảy về hố ga 1. Nước thải trước khi vào hố ga 1, phần rác thô có kích th ước lớn s ẽ được giữ lại ở song chắn rác.
- Tách rác tinh, bể lắng hướng tâm • Nước thải từ hố ga 1 được bơm (bơm 1) lên máy tách rác tinh. Nước thải sau khi đã được tách rác chảy tràn sang bể lắng được thiết kế theo kiểu bể lắng hướng tâm (dung tích chứa 117 m3). Bể lắng này được dùng để lắng các tạp chất thô ra khỏi nước thải. • Nguyên tắc hoạt động: Nước thải chảy theo ống trung tâm từ dưới lên trên, còn cặn trượt liên t ục theo ống xuống không gian chứa cặn. Dàn quay quay với vận tốc 5-6 phút/vòng. Khi dàn quay quay cặn lắng được dồn về hố thu (trung tâm bể) nhờ hệ thống cào gom cặn gắn ở phần dưới dàn quay hợp với trụ 1 góc 150. Cặn bùn được xả ngoài.
- Bể điều hòa • Nước thải sau khi đi qua bể lắng hướng tâm theo ống dẫn chảy tràn sang bể điều hòa (dung tích 350 m3). T ại bể điều hòa được điều chỉnh pH sao cho pH n ằm trong khoảng 7,1÷7,5. Nếu pH quá cao bổ sung axit, nếu pH quá thấp bổ sung kiềm (xút). Việc bổ sung kiềm và axit được thực hiện ở mương dẫn nước trước khi vào hố ga 1. Ngoài ra, trong bể điều hòa được lắp hệ thống sục khí để đảm bảo hòa tan, đồng đều nồng độ các chất bẩn trong toàn bộ thể tích bể và không cho cặn lắng trong bể.
- Xử lý yếm khí • Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể yếm khí bằng bơm 2 hoặc bơm 3. Chế độ bơm được cài tự động bằng tín hiệu điều khiển phản hồi từ đầu dò pH, lưu lượng bơm cố định 60 m3/h. Tại đây được bổ sung N và P thông qua bơm 4 (pha 4,5 Kg Ure và 12 Kg Na3PO4 vào thùng 500ml), bơm định lượng điều chỉnh ở vị trí 60l/h chảy đồng thời với bơm cấp nước vào bể xử lý yếm khí. Hỗn hợp khí gas của bể sẽ theo ống dẫn khí đi ra ngoài. Bùn dư ở đáy mỗi ngăn của bể được xả vào hố ga 2. Nước thải sau khi đi qua bể này hàm lượng COD, BOD sẽ giảm.
- Bể lắng đứng • Nước thải sau khi xử lý yếm khí chảy tràn sang 2 ngăn lắng đứng (dung tích 71 m3/1 ngăn). Bể lắng được thiết kế dạng lắng kiểu lớp mỏng, hỗn hợp nước thải và bùn sẽ đi qua các vách đặt nghiêng 600, phần bùn sẽ lắng xuống đáy bể, phần nước sẽ theo ống dẫn chảy tràn sang bể trung gian. Bùn dư ở đáy được xả vào hố ga 2.
- Bể trung gian • Để ổn định dòng nước chảy và tách hết các khí sinh ra từ quá trình yếm khí cho quá trình xử lý sinh h ọc hiếu khí tiếp theo, nước thải sau khi đi qua bể lắng sẽ được chảy vào bể trung gian (dung tích khoảng 27 m3). Tại đáy bể trung gian sẽ được lắp hệ thống sục khí và được cấp khí để làm tăng khả năng hoạt động của VSV hiếu khí.
- Bể xử lý sinh học theo mẻ (sbr) • Hiện nay quá trình lên men hiếu khí của hệ thống xử lý nước thải nhà máy được tiến hành trong bể Aroten làm việc theo mẻ. Hệ thống bể Aroten có dung tích chứa khoảng 1063 m3 (bao gồm 3 bể Aroten 1 dung tích 380 m3, Aroten 2 dung tích 380 m3, Aroten 3 dung tích 300 m3). Nước thải từ bể trung gian bơm sang bể Aroten 1,2,3 lần lượt. Ở các bể Aroten khi bể đang chờ nạp nước thì tắt hoàn toàn máy sục khí. Khi nạp nước vào đầy mỗi bể thì bắt đầu bật máy sục khí tiến hành sục khí đều đặn, hết công suất và bổ sung N và P vào mỗi bể. Duy trì sục khí trong thời gian 8h tùy theo ch ất lượng nước nếu lắng không tốt thì tăng thời gian sục khí lên.
- • Sau khi sục khí 8h trước khi tắt máy sục khí thì dùng ống đong 1000 ml đo thể tích bùn (SV) duy trì th ể tích bùn trong mỗi bể Aroten từ 300-350 ml/l. Sau khi tắt máy sục khí cho bùn lắng trong thời gian 2,5 – 3h. Sau thời gian lắng trong, mở các van thử mẫu ở các van xả để kiểm tra xem bùn đã lắng qua cửa xả chưa, nước từ van thử mẫu trong là đạt yêu cầu. Tiến hành mở van x ả bùn dư, sau đó mới tiến hành mở van xả nước. Lượng bùn dư ở mỗi bể được bơm về xilo 2.
- Ngăn nén bùn • Lượng bùn dư ở bể xử lý yếm khí và 2 bể lắng đứng được xả vào hố ga 2 sau đó bơm vào ngăn nén bùn 1 và 2. Ngăn nén bùn 1 và 2 có dung tích ch ứa 68 m3/ngăn, dưới đáy ngăn nén bùn 1,2 có lắp h ệ th ống ống sục khí. Bùn sau khi được bơm đầy bể nén được để yên sẽ tách làm 2 phần: phần bùn đặc lắng xuống đáy sẽ được xả xuống hố ga 2, sau đó được bơm (B3) lên các xi lô 3 hoặc xi lô 4, còn phần nước trong sẽ được bơm về bể Aroten.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu và phát triển mô hình xe tự hành sử dụng công nghệ xử lý ảnh
4 p | 130 | 17
-
Nghiên cứu công nghệ phân tách các phần tử có tính điện dẫn khác nhau bằng kỹ thuật cao áp tĩnh điện
3 p | 125 | 7
-
Báo cáo TT. Vi xử lý Bài 6: Điều khiển Motor DC-Rrelay
12 p | 57 | 6
-
Về một giải pháp tự động xác định điểm nổ cho đài quan sát pháo binh mặt đất trên cơ sở ứng dụng công nghệ xử lý ảnh
6 p | 56 | 6
-
Bài giảng Quy trình hàn (Ngành: Công nghệ Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 p | 31 | 6
-
Nông nghiệp công nghệ cao với mạng cảm biến không dây - ứng dụng trên cây trồng có giá trị cao
6 p | 29 | 5
-
Giải pháp công nghệ thích hợp xử lý nước mặt quy mô công suất vừa và nhỏ cấp cho các khu dân cư nông thôn tập trung
5 p | 15 | 5
-
Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence (AI) trong hoạt động khai thác khoáng sản
7 p | 15 | 4
-
Thiết kế, chế tạo hệ thống cảnh báo sớm đám cháy trong tòa nhà cao tầng sử dụng công nghệ học máy
7 p | 51 | 4
-
Giải pháp thiết kế và thi công máy tính nhúng thời gian thực tích hợp công nghệ FPGA
5 p | 74 | 4
-
Nghiên cứu phương pháp tạo mô hình bề mặt phục vụ đo đạc biến dạng kết cấu bằng công nghệ tương quan hình ảnh
11 p | 63 | 3
-
Nâng cao chất lượng bộ truyền bánh răng hành tinh bằng công nghệ thấm nitơ plasma
5 p | 65 | 3
-
Công nghệ tạo chíp chuyên dụng PSoC và khả năng ứng dụng
6 p | 82 | 3
-
Tự động hóa quy trình công nghệ xử lý nước thải trong các tòa nhà cao tầng và khu đô thị
9 p | 60 | 2
-
Tạp chí Thông tin khoa học và công nghệ hạt nhân: Số 55/2018
42 p | 26 | 2
-
Khảo sát sự làm việc của kết cấu nhà nhiều tầng có tường ngăn bê tông cốt thép sử dụng công nghệ cốp pha nhôm
14 p | 47 | 2
-
Một số xu hướng chuyển đổi kỹ thuật số hàng đầu trong năm 2020
3 p | 72 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn