intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 6: Chữ ký số và ứng dụng

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

132
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 6 trang bị cho người học những hiểu biết về chữ ký số và ứng dụng. Trong chương này sẽ tìm hiểu một số nội dung sau: Mã hóa công khai và ứng dụng chữ ký số, chứng thư số – cơ sở cho ứng dụng chữ ký số, phát hành chứng thư số, tem thời gian tin cậy. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 6: Chữ ký số và ứng dụng

  1. Chữ ký số và ứng dụng
  2. Nội dung  Mã hóa công khai và ứng dụng chữ ký sô  Chứng thư sô – cơ sở cho ứng dụng chữ ký số  Phát hành chứng thư sô  Tem thời gian tin cậy
  3. Vì sao cần chữ ký điện tử  Văn bản điện tử với các thuộc tính ◦ Soạn thảo nhanh và đơn giản ◦ Lưu trữ dễ dàng và thuận tiện ◦ Luân chuyển nhanh, an toàn ◦ Quảng bá nhanh, rộng khắp, …  Nhưng cho đến nay nó vẫn chưa thay thế được  văn bản trên giấy, cho dù nó có những bất cập cố  hữu về tính chậm, khó bảo mật, khó lưu trữ, dễ  thất lạc.
  4. Thuộc tính chữ ký truyền thống 1. Là bằng chứng thể hiện người ký tán thành nội  dung và có chủ định khi ký. 2. Thể hiện chủ quyền của người ký để nhận biết  ai là người ký văn bản. 3. Không thể tái sử dụng 4. Nội dung văn bảng ký không thể thay đổi 5. Chữ ký không thể từ chối và cũng không thể giả  mạo
  5. Nguyên lý ký điện tử trong hệ  mật mã công khai 1. Người gởi (chủ nhân văn bản): ký văn bản bằng  cách mã hóa nó với khóa bí mật của mình, rồi  gởi cho bên nhận. 2. Người nhận tiến hành kiểm tra chữ ký bằng  cách sử dụng khóa công khai của người gởi để  giải mã van bản. Nếu giải mã thành công thì  văn bản ký là đúng người gởi
  6. Nhận xét  Mô hình ký trên đảm bảo ký tá thông thường hay  không???  Mô hình trên chỉ mang tính nguyên tắc, không  khả thi trong thực tiễn.
  7. Hàm băm mật mã  Dùng để chiết xuất đặc trưng của văn bản, đầu  ra là một dãy số xác định gọi là mã băm.  Rất “nhạy” đối với các thay đổi trong văn bản.  Có tính kháng xung đột, tính một chiều và tốc độ  nhanh.
  8. Ký văn bản
  9. Kiểm tra chữ ký
  10. Nhận xét  Chữ ký không phải là nét vẽ ngoằn ngoèo khó bắt  chước mà là một dãy số trích từ đặc trưng văn  bản đã được mã hóa.  So với chữ ký thông thường, chữ ký số có ưu thế  vượt trội hơn chữ ký tay. § Chính xác tuyệt đối § Kiểm định dễ dàng và chính xác “Chữ ký điện tử mở đường cho các dịch vụ có độ tin  cậy cao”
  11. Nhược điểm mô hình chữ ký số  Mô hình CKS ở trên chỉ đạt được nếu như mỗi  người sở hữu đúng cặp chìa khóa của chính  mình.  Có thể xẩy ra hiện tượng “mạo danh” người gởi.  Do đó, ta cần có cơ chế để xác định “ai là ai” trên  toàn hệ thống.  Giải pháp: chứng minh thư số
  12. Chứng thư số  Là chứng thực để gắn một chìa khóa công khai với  một thực thể (cá nhân, máy chủ, cty,…). Hay nói  cách khác, CTS giúp xác định chìa khóa công khai  thuộc về thực thể nào.  Một CTS thường gồm chìa khóa công khai và một số  thông tin khác về thực thể sở hữu chìa khóa đó.  Chứng thư số thuộc sở hữu của nhà cc chứng thư  số, viết tắt CA (certificate authority).
  13. Cấp phát chứng thư số Đăng ký chứng thực CA Cấp chứng thực cho người dùng  Sinh cặp chìa khóa bất đối xứng an toàn  Tránh xung đột chứng thực  Hoặc tránh định danh giống nhau
  14. Sơ đồ tạo chứng thư số
  15. Sơ đồ kiểm tra chứng thư  số
  16. Các mô hình hệ thống
  17. Tem thời gian tin cậy (trusted timestamping)  Là quá trình lưu trữ an toàn các dấu tích về thời  gian tạo ra văn bản cùng với những lần sửa đổi  nó.  Được sử dụng để xác định thời điểm ký văn bản  Được phát hành bởi bên thứ 3 tin cậy và đóng vai  trò như cơ quan đóng dấu tem thời gian.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1