YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng AndDesign Version 7.6 - TS. Hồ Việt Hải
617
lượt xem 67
download
lượt xem 67
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục đích bài giảng "AndDesign Version 7.6" nhằm cung cấp và thống nhất các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình, cung cấp phương pháp xác định khoảng nâng siêu cao. Yêu cầu trong bài giảng này nắm được các khái niệm và nguyên tắc cơ bản, có thể vận dụng tốt trong các trường hợp khai báo sau này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng AndDesign Version 7.6 - TS. Hồ Việt Hải
- Công ty Công nghệ AND www.andt.vn – www.andt.com.vn Niềm tin vững bền! BÀI GIẢNG ANDDesign Version 7.6 Biên soạn: TS. Hồ Việt Hải Trường: Học viện Kỹ thuật quân sự (Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội Hà Nội – 2013
- Bài giảng ANDDesign Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mục đích: - Cung cấp và thống nhất các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình. - Cung cấp phương pháp xác định khoảng nâng siêu cao. Yêu cầu: - Nắm được các khái niệm và nguyên tắc cơ bản. - Có thể vận dụng tốt trong các trường hợp khai báo sau này. 1.1. Khái niệm chung 1.1.1. Khái niệm về đơn vị vẽ Trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng v ới 1 đ ơn v ị v ẽ trong bản vẽ điện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì s ẽ th ể hi ện b ấy nhiêu đơn vị điện tử. Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra gi ấy cần khai báo t ỉ l ệ in Plotted MM = drawing units sẽ là 1000/200 hay 1=0.2 hoặc 5=1. Trong AndDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài gi ấy theo mm mà ta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì ch ữ đó khi xu ất ra gi ấy theo t ỉ l ệ khai báo ví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ. 1.1.2. Các biểu thức toán học Trong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thức số học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong bảng. Kết quả trả về luôn là một số thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý. Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Giá trị Ví dụ biểu TT Tên phép toán, hàm số Ký hiệu Kết quả trả về thức 1 Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 5.0 2 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 3.0 3 Phép so nhỏ hơn < 1 hoặc 0 3 1 hoặc 0 3>1 1.0 5 Phép so bằng == 1 hoặc 0 4==4 1.0 6 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 0.0 7 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng =3 1.0 and hoặc 9 Phép VÀ 1 hoặc 0 (16) 0.0 && 10 Phép HOẶC or hoặc || 1 hoặc 0 (16) 1.0 11 Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 3.0 12 Hàm căn bậc 2 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0 13 Hàm chặt cụt int Số thực int(4.78) 4.0 14 Hàm làm tròn số rint Số thực rint(4.78) 5.0 15 Hàm lấy giá trị min min Số thực min(2,-5) -5.0 16 Hàm lấy giá trị max max Số thực max(2,-5) 2.0 17 Hàm tính tổng sum Số thực sum(2,-5,7) 4.0 18 Hàm tính trung bình cộng avg Số thực avg(4,-5,7) 2.0 19 Hàm điều kiện if Số thực if(4
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 sin, cos, 20 Hàm lượng giác tan, asin, Số thực sin(3.14) 0.001593 acos, atan log2, log, 21 Hàm lôgarit Số thực log(10) 1.00 log10, ln Hàm tính lũy thừa của cơ số 22 exp Số thực exp(2) 7.389056 e (2.71828182845905...) 23 Hằng số PI (hoặc pi) PI, pi Số thực pi 3.1415... 24 Biểu thức điều kiện ? Số thực (4>2)?5:3 5.0 Lưu ý: • Cách sử dụng biểu thức điều kiện “?” xem thêm trong tài li ệu h ướng d ẫn AndDesign.doc. • Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử d ụng cho s ố th ực. Nếu cần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nh ỏ h ơn một số bé, cụ thể abs(Y_P1-Y_P2)
- Bài giảng ANDDesign P4 P2 P5 P3 P7 P1 P6 Hình 1-1. Định nghĩa đường từ các điểm. Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép “+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đ ường. Ví d ụ, khi có phép cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta th ực hi ện vi ệc n ối các đi ểm trên v ới nhau theo thứ tự từ trái qua phải. Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’, ‘%’ và ‘^’ giữa các đường. Các phép toán trên đường: • Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường. • Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường. • Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường. • Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường. • Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất. • Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai. • Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất khi không có đường hai. • Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất. Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó. Hình dưới là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ. Hình 1-2. Định nghĩa các phép toán trên đường Trong quá trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A đến Z, các ký tự số và ký tự ‘_’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một m ẫu mặt c ắt và tốt nhất không được bắt đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự số. 4
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 1.2.2. Nguyên tắc về tính diện tích Diện tích tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là di ện tích đào và di ện tích đắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dưới đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đ ắp. Trường hợp các đường hoán đổi thứ tự thì các diện tích đó cũng sẽ hoán đổi. Khi tính diện tích của một đường sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín đ ược tạo b ởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp. Diện tích đào Ðường thứ 1 Diện tích đắp Ðường thứ 2 Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh Hình 1-3. Các loại diện tích. Hình 1-4. Trường hợp lỗi khi tính diện tích. Lưu ý: Các đỉnh của đường xác định diện tích phải có tọa độ đồng biến theo phương X. Ví dụ: Khi cần tính diện tích vùng được tô mặt cắt như trên Hình 1-4, nếu lập biểu thức tính diện tích đào giữa Duong1 và Duong2 sẽ xuất hiện lỗi xác định diện tích do Duong2 có tọa độ các đỉnh không đồng biến theo phương X. Trong trường h ợp này c ần t ạo thêm Duong4 là đường tổ hợp của trừ của 2 đường Duong1-Duong3 rồi sau đó xác định diện tích giữa Duong4 và Duong2. 1.2.3. Nguyên tắc quay siêu cao Ta có 2 phương pháp quay siêu cao: quay quanh đỉnh và quay quanh mép xe ch ạy ho ặc mép lề. Khoảng nâng siêu cao không xuất hiện trong trường hợp thứ nhất mà ch ỉ có trong tr ường hợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào thì ta cộng cho đi ểm đó m ột giá tr ị DeltaY b ằng khoảng nâng siêu cao. 5
- Bài giảng ANDDesign Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe ch ạy. Như trên hình vẽ bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hi ện từ sau khi có đ ược dốc một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là: Hnsct = |Bmat*CDMTR/100| Với: CDMTR-chênh dốc mặt trái, cụ thể CDMTR=imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối. Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%. Mặc dù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác kho ảng nâng trái chỉ xuất hiện khi CDMTR0 ta không tính khoảng nâng); như vậy khoảng nâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau: Hnsct=abs(min(0, CDMTR*Bmat*0.01)). Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là: Hnscp=abs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)). Và khoảng nâng siêu cao đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp. Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép l ề và thay vào các biểu thức trên. H nâng siêu cao isc=6% CDMTR imtsc=-6% Mép quay trái imt=-2% imp=-2% Mép quay phải Bmat Ðỉnh Hình 1-5. Xác định khoảng nâng siêu cao. 1.2.4. Các biến tham số Trong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quá trình khai báo, ta có th ể nh ập vào tên biến tham số. Ví dụ: nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay vào việc nhập thẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong. Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên bi ến B_MatDuong và b_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình kiểm soát được việc khai báo trùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không cho nên ng ười dùng ph ải tin ch ắc việc nhập tên biến của mình là đúng. Tên điểm, tên đường cũng là các biến tham số. 1.3. Nội dung ôn tập 6
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo lập mẫu mặt cắt trắc dọc, trắc ngang phục vụ khảo sát. Yêu cầu: Nắm được phương pháp cơ bản xây dựng một mẫu mặt cắt trong AndDesign. 2.1. Khởi động chương trình Sau khi tiến hành: - Cài đặt AutoCAD 2008. - Cài đặt AndDesign từ tệp chạy AndDesignV7 6.msi được giải nén từ AndDesignV7 6.rar download trên wesite hoặc copy trong đĩa cài đặt. - Cài đặt driver cho ANDLock Khởi động chương trình từ biểu tượng trên màn hình desktop của máy tính. 2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu->Mặt cắt- >Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế. Kết cấu của môdul này bao gồm: • 02 menu: Tệp và Khai báo chung; • Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo. Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào m ục đó sẽ xu ất hiện cửa sổ khai báo tương ứng. Ví dụ: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai báo các biến tham số thiết kế như Hình 2-6. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm bớt, sao chép, xóa... các dòng. Hình 2-6. Giao diện chung của KBMMC. 7
- Bài giảng ANDDesign 2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo Hình 2-7. Ví dụ cắt ngang khảo sát. 2.4. Khai báo chung toàn tuyến 2.4.1. Khai báo các biến tổng thể Thực hiện: • Menu-> Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế. • KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác->Nhập tên tệp: D:\AndDesign\ MauMatCat.atp • KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến Các biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn b ộ các mặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời.... các bi ến chỉ c ần nhấn phím phải chuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng t ương ứng. Ta tiến hành khai báo một số tham số của tuyến như trên Hình 2-8. Hình 2-8. Khai báo các biến tổng thể. Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (chữ hoa và chữ thường là khác nhau trong quá trình xử lý). Ví dụ: biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau. 2.4.2. Khai báo nhóm thuộc tính Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có th ể thêm b ớt các nhóm thu ộc tính bằng cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó; hoặc có thể thay đổi kiểu nét, màu, phông chữ cao chữ c ủa nhóm thu ộc tính nào đó b ằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần thay đổi giá trị. Kết qu ả như Hình 2-9. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để chấp nhận các giá trị đã khai. 8
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-9. Khai báo nhóm thuộc tính. 2.4.3. Khai báo các lớp địa chất Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các lớp địa chất Chương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh gi ới đã đ ược đặt sẵn. Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp. Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địa chất 1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 (cuối cùng) bắt đầu từ phía dưới của đường địa chất 3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng bi ến t ổng thể cùng với chiều dầy giả định của các lớp 1, 2,3 (chỉ để phục vụ khai báo m ẫu m ặt c ắt) tương ứng là 1m; 2m; 2.5m. Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai báo. Hình 2-10. Khai báo các lớp địa chất. 2.4.4. Khai báo các đường địa hình Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến Chương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình (tương ứng với mép trái và phải của đường cũ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến bằng chức năng Nhập số liệu tuyến thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng với M1 và M2 nếu như cần nhập vào các điểm mép đường trái và phải. 9
- Bài giảng ANDDesign Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2 là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2-11). Hình 2-11. Khai báo mép đường cũ. 2.4.5. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến Nội dung việc khai báo ký hiệu lý trình và các thông số khác như trên Hình 2-12. Hình 2-12. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình. 2.5. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Trắc dọc->New. 2.5.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 như sau: • Tên bảng: Bảng khảo sát. • Khoảng thêm bên trái: B_Dau1 • Khoảng thêm bên phải: B_Dau2 • Nhóm đường: Mau2 • Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 • Nhóm chữ: Mau3 • Tiếp đầu mức SS: MSS: 10
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 • Nhóm TT mức SS: Mau3 2.5.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc a. Vẽ đường dóng tự nhiên • Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 ( vẽ đường dóng) là ô khai báo hiện thời cho ô grid 3. • Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc b. Cao độ tự nhiên • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. • Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc Hình 2-13. Các ô grid khai báo mẫu mặt cắt. c. Khoảng cách lẻ tự nhiên • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. • Tại hàng 3 ô gird 2: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 8 Nhóm đường: Mau3 11
- Bài giảng ANDDesign Nhóm chữ: Mau3 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc d. Tên cọc • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. • Tại hàng 4 ô gird 2: Tít hàng: TÊN CỌC Kiểu: Tên cọc • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau5 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc e. Lý trình • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. • Tại hàng 5 ô gird 2: Tít hàng: LÝ TRÌNH Kiểu: Điền cọc H • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 f.Cự ly cộng dồn • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. • Tại hàng 6 ô gird 2: Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN Kiểu: Khoảng dồn Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc g. Đường thẳng- đường cong • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. • Tại hàng 7 ô gird 2: Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong Đường thể hiện: TimTuyen • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 20 Nhóm đường: Mau5 Nhóm chữ: Mau3 h. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt. • Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát • Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh. 12
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 2.6. Khai báo mặt cắt khảo sát 2.6.1. Khai báo bảng biến Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến. • Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm: Tên biến : HDuongCu Biểu thức: 0.35 Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ • Thêm mới để thêm biến tham số: Tên biến : H_DauCo Biểu thức: 15 Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ 2.6.2. Khai báo đường cũ Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế. • Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thi ết kế và chọn Thu phóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách gi ữ phím trái chuột và di. Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóng phần thể hiện mong muốn. • Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ. Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột. Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao di ện Hình 2-14. Chọn Nhận để kết thúc khai báo. Hình 2-14. Nhập đáy đường cũ. • Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm chèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình. Tên điểm: DauCo Điểm gốc: ORG0_0 13
- Bài giảng ANDDesign Delta Y: H_DauCo Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ 2.6.3. Chèn ghi chú và khối Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối. • Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Khối KT giấy Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\LibBlock\ CrSectionFlag.dwg • Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Cọc: [COC] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 4 Kiểu định biên: Căn giữa • Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và ch ọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Km: [LyTrinh] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 1 Kiểu định biên: Căn giữa Lưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương trình tự ngắt hàng khi gặp ký tự “;”. Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế để xem kết quả khai báo. 2.7. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng cắt ngang để tạo một bảng mới New. 2.7.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng tr ắc d ọc, Ph ần đ ầu c ủa b ảng tr ắc ngang được khai báo tại Ô grid 1 như sau: • Tên bảng: Bảng TN khảo sát • Nhóm chữ: Mau3 • Khoảng thêm bên trái: 35.0 • Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 • Khoảng thêm bên phải: 5.0 • Tiếp đầu mức SS: MSS: • Nhóm đường: Mau3 • Nhóm TT mức SS: Mau3 2.7.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang a. Vẽ đường dóng tự nhiên • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. • Tại hàng 2 ô gird 2: Kiểu: Vẽ đường dóng Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: 14
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Nhóm đường: Mau8 b. Cao độ tự nhiên • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. • Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật c. Khoảng cách mia • Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. • Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhien • Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 8 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 2.7.3. Ghi tệp và thoát Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi tệp KBMMC->Tệp->Thoát 2.8. Nội dung ôn tập Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp 15
- Bài giảng ANDDesign Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN Mục đích: Hướng dẫn cách tạo lập tuyến từ số liệu trắc dọc, trắc ngang. Yêu cầu: Sử dụng được AndDesign trong công tác lập hồ sơ khảo sát. 3.1. Nhập dữ liệu và tạo tuyến 3.1.1. Nhập dữ liệu TD-TN Thực hiện lệnh: NTDN hoặc Menu-> Tuyến->Nhập số liệu tuyến để tiến hành nhập số liệu khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang. Hình 3-15. Nhập trắc dọc-trắc ngang. Lưu ý: • Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK. • Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướng trái bằng 180d0”0’ để trống không cần phải nhập. • Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \TerrianLib thì sẽ được điền dưới dạng ghi chú. • Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ (M1;M2) tương ứng với việc khai báo tên điểm mép đường cũ như tại 2. Nếu trong tệp số liệu đặc tả được nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ được đổi thành M1 hoặc M2. 3.1.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN Thực hiện lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát. 16
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 3-16. Tạo tuyến mới. Khai báo như sau: • Mô tả: Tuyến đường PA1 • Tệp mặt cắt chọn tệp D:\AndDesign\MauMatCat.atp • Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: C:\Program Files\AND Technology \AndDesignVer7.6 \Data\ SLieu.and. • Chọn Điểm gốc...: . 3.2. Tạo bản vẽ trắc dọc 3.2.1. Tạo bản vẽ trắc dọc Thực hiện lệnh: TD hoặc Menu-> Mặt cắt->Tạo trắc dọc. Hình 3-17. Nhập các thông số mặt cắt dọc. 17
- Bài giảng ANDDesign Trình tự thực hiện: • Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Khai báo trên giao diện như sau: • Mẫu bảng: Bảng khảo sát • Các thông số khác nhập theo yêu cầu. • Chọn Nhận Tại dòng nhắc Command: • Điểm chèn: . 1. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc Thực hiện lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND. Hình 3-18. Hiệu chỉnh trắc dọc. Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: . Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc chọn chức năng Hiện các đường thuộc trục khác bằng cách nháy đúp phím chuột trái vào hàng tương ứng. Khai báo trên giao diện như sau: • Tên đường DD_M1; Trạng thái: Có • Tên đường DD_M2; Trạng thái: Có Chọn Nhận để thể hiện các đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc. 3.2.2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc Thực hiện lệnh: DLTTD hoặc Menu->Mặt cắt->Điền thông số mặt cắt->Điền lý trình trên trắc dọc. Tại dòng nhắc chọn trắc dọc vừa được vẽ. 3.3. Tạo các trắc ngang 3.3.1. Tính toán số liệu toàn tuyến Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện trắc ngang tại các cọc. Thực hiện lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này n ếu có sự hiệu chỉnh nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu tại cọc đều phải thực hi ện việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặc cục bộ tại từng mặt cắt (cọc). 3.3.2. Tạo bản vẽ trắc ngang Thực hiện lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang. 18
- Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Trình tự thực hiện: • Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Trên giao diện chọn : • Mẫu bảng: Bảng TN khảo sát • Khoảng cách trái:-10 • Khoảng cách giữa các cột: 150 • Khoảng cách phải: 10 • Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200 Số hàng: 2 • Chọn KC tối thiểu : 20 • Số cột: 3 • Chọn Nhận. • Khoảng cách giữa các hàng: 100 Tại dòng nhắc Command: • Điểm chèn: . 3.3.3. Điền ký hiệu địa vật Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN cần thực hiện lệnh: DVTN hoặc Menu->Mặt cắt->Chèn địa vật trên trắc ngang->Chèn địa vật theo mã hiệu điểm cao trình. Trên giao diện chọn : • Chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\UserData \MaDiaVatTracNgang.dbf • Chọn Nhận Cần xem thêm chức năng Định nghĩa bảng khối mã địa vật. Hình 3-19. Chèn địa vật theo mã hiệu. Lưu bản vẽ: Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save Giao diện Save drawing as: • File name: D:\AndDesign\TuyenKS 3.4. Xuất số liệu khảo sát 3.4.1. Tạo lập mẫu bảng kết xuất Thực hiện lệnh: MB hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Mẫu bảng kết xuất. Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng cắm cong theo định dạng bảng của đơn vị mình. Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp. 3.4.2. Đặt mẫu bảng mặc định Thực hiện lệnh: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn. Trên giao diện chọn: 19
- Bài giảng ANDDesign • Chọn tệp mẫu bảng: D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp • Chọn kiểu chữ đầu bảng: (theo ý người thiết kế) • Chọn kiểu chữ trong bảng: (theo ý người thiết kế) 3.4.3. Xuất bảng cắm cong Thực hiện lệnh: BCC hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng cắm cong. Các bước tiếp theo: • Chọn đường tim tuyến: . • Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện. • Điểm chèn: . 3.4.4. Xuất bảng yếu tố cong Thực hiện lệnh: BYTC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát -> Lập bảng yếu tố cong. Các bước tiếp theo: • Chọn đường tim tuyến: . • Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện. • Điểm chèn: . 3.4.5. Xuất bảng tọa độ cọc Thực hiện lệnh: BTDC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát -> Lập bảng tọa độ cọc. Các bước tiếp theo: • Chọn đường tim tuyến: . • Chọn các cọc cần lập bảng. • Điểm chèn: . 3.4.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến Thực hiện lệnh: TKYTT hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát -> Thống kê yếu tố hình học tuyến. Các bước tiếp theo: • Chọn đường tuyến:. • Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên giao diện. • Điểm chèn: . 3.4.7. Trích đoạn tuyến để in Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout. Thực hiện lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager. • Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1. • Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10 Thực hiện lệnh: TTIN hoặc Menu->Tuyến-> Trích đoạn tuyến để in. Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 3-20. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn