intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Anesthesia for neonatal surgical emergencies

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Anesthesia for neonatal surgical emergencies trình bày các nội dung chính sau: Các yếu tố nguy cơ chu sinh, tuổi thai, hệ hô hấp, sức cản mạch phổi,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Anesthesia for neonatal surgical emergencies

  1. Anesthesia for Neonatal Surgical Emergencies Robert Friedhoff, M.D. Assistant Professor of Anesthesiology Mayo Clinic
  2. Roberts JD, et al. Neonatal Emergencies. In A practice of Anesthesia for Infants and Children, Coté CJ, 3rd ed., Philadelphia, W.B. Saunders, 2001
  3. Roberts JD, et al. Neonatal Emergencies. In A practice of Anesthesia for Infants and Children, Coté CJ, 3rd ed., Philadelphia, W.B. Saunders, 2001
  4. Roberts JD, et al. Neonatal Emergencies. In A practice of Anesthesia for Infants and Children, Coté CJ, 3rd ed., Philadelphia, W.B. Saunders, 2001
  5. Chuẩn bị
  6. Tiền phẫu • Khí máu – Acid-base – Đường máu – Ca++ • Nhiệt độ – Mỡ nâu (3 tháng cuối thai kỳ, ít ở 3 tháng đầu), giảm run lạnh do hạ thân nhiệt • Đông máu • Các hội chứng ?
  7. Các yếu tố nguy cơ chu sinh • Khiếm khuyết đường giữa • Trẻ bị ngạt lúc sinh – Bất thường não, tim và chuyển hoá • Những nguy cơ của mẹ – Tăng huyết áp, đái tháo đường, ối vỡ sớm, lạm dụng thuốc (thuốc lá, rượu, ma tuý) và sử dụng thuốc (chống loạn thần, chống trầm cảm, chống co giật), bệnh lý mạch máu
  8. Tiền phẫu • 35-37 tuần – Trưởng thành phổi NGOẠI TRỪ mẹ đái đường • 30-34 tuần – hệ hô hấp chưa hoàn thiện, hội chứng suy hô hấp - Xuất huyết nội sọ, còn ống động mạch, chưa bú được, ngưng thở • 27-29 tuần – như trên + ngưng thở + rối loạn thân nhiệt • < 26 tuần– hệ thần kinh trung ương chưa trưởng thành
  9. Tuổi thai • Non tháng < đủ tháng < già tháng – Non tháng– Bất thường di truyền, rối loạn nhiễm sắc thể, nhiễm trùng, hạ thân nhiệt, ngạt, chuyển hoá (glu/Ca++) • Nhẹ cân (
  10. Hệ hô hấp - Từ nhau thai đến nhịp thở đầu tiên - Tống dịch, surfactant, sức cản mạch phổi, đóng ống động mạch – Mức tiêu thụ oxy tăng gấp 2-3 lần – Đáp ứng nghịch thường với Ưu thán và hạ oxy– xem NGƯNG THỞ – Ngộ độc oxy (bệnh lý võng mạc sơ sinh, giảm sản tế bào khí phế quản, tăng gốc tự do ở não, ung thư) – Ít các sợi cơ type 1 đề kháng mệt cơ • 10% sơ sinh, 25% trẻ nhỏ, 55% ở người trưởng thành
  11. TIM • Ở nhau thai – Shunt phải – trái của máu được oxy hoá chảy qua ống động mạch hay lỗ bầu dục – Tăng sức cản mạch phổi, giảm sức cản hệ thống – Đảo ngược khi thở khí trời, giai đoạn kẹp rốn • Tăng sức cản hệ thống – Mở lại các shunt khi thiếu oxy, ưu thán,toan hoá, rối loạn thân nhiệt, đau
  12. Tuần hoàn • Bào thai- ↑ sức cản mạch phổi, ↓ tưới máu phổi, ↓ sức cản hệ thống, shunt phải - trái khi nhiễm toan hay thiếu oxy máu • Lúc sinh- ↓PVR, ↑PBF, ↑SVR, ↑áp lực nhĩ trái, không có shunt • Tim – Tăng tần số, kích thước, tổ chức cơ, máu chảy từ thất phải qua trái – Lưới tương cơ kém phát triển • Dựa vào Ca++ Ngoại bào – Thất không đàn hồi, không tăng thể tích nhát bóp, lưu lượng tim phụ thuộc TẦN SỐ (mất khả năng như người lớn để đáp ứng với thể tích), theo định luật Frank-Starling ở giai đoạn đầu
  13. Sức cản mạch phổi Giảm Tăng • O2 • Thiếu oxy • NO • Toan • PGI • Alpha adrenergic • Kiềm • PGF • Acetylcholine • Nở phổi quá mức • Kích thích Beta • Giảm sản phổi • Nở phổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0