Bài giảng Bảo dưỡng đường ống - Chương 4
lượt xem 50
download
Bài giảng Bảo dưỡng đường ống - Chương 4: Vận hành và bảo dưỡng hệ thống đường ống giới thiệu về hệ thống đường ống, phân loại đường ống,... Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên và giảng viên ngành Cơ khí - Chế tạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bảo dưỡng đường ống - Chương 4
- CHƯƠNG 4 VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ HÀNH BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THỐ ĐƯỜNG
- 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIỚ THIỆ THỐ ĐƯỜNG -Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ từ khâu khai thác đến khâu chế biến, đến nơi tồn chứa và người tiêu dùng, xét về phương diện nào đó vận chuyển nhiên liệu dầu mỏ đóng một vai trò vô cùng quan trọng. trọng. - Dựa trên cơ sở những tính chất hoá lý của dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, vận chuyển nhiên liệu dầu mỏ đặt ra các yêu cầu kỹ thuật vô cùng nghiêm ngặt. ngặt. - Vận chuyển bằng đường ống là phương pháp cơ bản được sử dụng, tuy nhiên chi phí xây dựng lớn và tính cơ động lại không cao. Do vậy trong thực tế cao. người ta thường tìm mọi cách vận chuyển xăng dầu sao cho giảm thiểu chi phí và vẫn đảm bảo an toàn. toàn.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG 1. Theo vật liệu làm ống người ta chia ra các loại ống như: liệ làm người các loại như: Ống bằng thép,ống bằng gang, ống bằng nhôm, ống thép gang, nhôm, bằng chất dẻo: chấ dẻo */. */. ống bằng thép: thép: Việc lựa chọn và sử dụng vật liệu thép nhằm chế tạo đường ống trong vận chuyển xăng dầu là một khâu đóng vai trò quan trọng mang tính hiệu quả trong thiết kế đường ống vận chuyển xăng dầu, tuỳ thuộc vào mục đích nhiên liệu cần vận chuyển, điều kiện lắp đặt, điều kiện địa lý... người ta thường lựa chọn thép chế tạo lý... đường ống dựa vào các tiêu chuẩn sau: sau: • Thành phần hoá học của thép:thép: + Phần trăm các bon. bon. + Phần trăm lưu huỳnh và phốt pho. pho. + Phần trăm thành phần sẽ đi đến sửa đổi chất lượng thép như: Silic, molipden, Titan, Crôm, Niken. như: Niken.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG • Chất lượng cơ học của thép: Liên quan đến ứng lực đứt gãy giới hạn đến đàn hồi, độ dãn dài, sức bền và đập, … Việc chọn loại thép phải kể đến: + Sức bền cơ học của nó theo các nhiệt độ (đứt gãy và sự rão). + Sức bền ăn mòn của thép. + Sức bền oxy hoá của thép.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG Thép Thép có sức bền cơ học lớn ở nhiệt độ cao với các thép chứa Molipden (0,5%), Cr-Mo: (0,5 – chứ Cr-Mo: 1%) Mo và (0,5 – 5%) Cr. Thép có sức bề cơ Cr. Thép học học cao nhất thường được sử dụng 18Cr – 8 Ni. nhấ thường ược dụng 18Cr Ni. Thép thường được sử dụng nhiệt độ thấp là thường ược dụng thép thép với 9% Ni, vì nó có giá rẻ hơn đối với các Ni, thép thép có chất lượng tương đương. Đối với các đương. Đối các thép thép yêu cầu cả về sức bền cơ học, sức bền oxy học, hoá và ăn mòn, người ta thường sử dụng thép mòn, thường dụng hợp kim của Cr hay Ni-Cr. Ni-Cr.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG */. */. Các ống bằng gang: gang: Gang được sử dụng cho các đường ống lắp đặt dưới đất vì gang có tính bền ăn mòn cao trong và ngoài ống. Tỷ suất làm ng. việc của gang ở giới hạn kép nhỏ, giới hạn của nhỏ, ứng dụng của gang với các dòng chảy tự do hay ở áp suất thấp. Vì vậy, ống bằng thấp. gang thường sử dụng cho hệ hệ thống thường dụng thố nước thải, nước làm lạnh hay nước cứu hoả. hoả.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG */. */. Các ống bằng chất dẻo. dẻo. Ống bằng chất dẻo ít được sử dụng trong chấ dẻo ược dụng vận chuyển các sản phẩm dầu mỏ do độ chuyể các sản phẩ bền, độ chịu nhiệt, áp lực của ống bằng chịu nhiệ của nhự nhỏ. Các nhựa nhỏ. Các ống bằng nhựa chỉ được sử nhự ược dụng dụng để bơm nước sinh hoạt, làm mát… ước hoạt làm mát */. */. Các ống bằng nhôm: nhôm: Các hợp kim nhôm – măng gan (2,5 – 5% Mn) có các chất lượng cơ học tốt ở nhiệt độ thấp được sử dụng trong các nhà máy hoá lỏng khí thiên nhiên. nhiên.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG 2. Phân loại theo tuyến ống: Người ta phân loại loại tuyế ng: Người loại thành thành hệ thống ống đơn, ống đôi, ống có nhánh, thố đơn, đôi, nhánh, không nhánh… nhánh… */ Hệ thống ống đơn: Là hệ thống ống chỉ gồm thố đơn: thố một đường ống chính, ống này có thể phân ường chính, này thể nhánh hoặ nhánh hoặc không phân nhánh (nếu phân nhánh nhánh thường dạng hình nhánh thường dạng hình xương cá). Hệ thống cá) thố ống đơn thường được thiết kế để vận chuyển thường ược thiế chuyể một loại nhiên liệu nhất định, theo một chiều loại liệ nhấ nh, chiề nhấ nhất định. Nhược điểm của hệ thống này là khó nh. Nhược điể của thố này khăn khi bảo dưỡng sửa chữa vì phải dừng toàn bảo ưỡng chữ phải toàn bộ hệ thống hay khi cần vận chuyển một loại thố chuyể loại nhiên liệu khác. Ưu điểm là chi phí đầu tư ít. liệ khác điể
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG */ Hệ thống ống song song: thố song: Là hệ thống ống gồm nhiều ống lắp đặt song thố nhiề song. Thường song. Thường là 2 tuyến ống nếu như cùng thực tuyế cùng thự hiệ việ nhậ hiện việc nhập và xuất nhiên liệu hay nhiều xuấ liệ nhiề tuyế tuyến ống nếu vận chuyển cùng lúc nhiều loại chuyể cùng lúc nhiề loại nhiên liệu khác nhau. Ưu điểm của hệ thống ống liệ khác nhau. điể của thố song song là thuận tiện trong việc sửa chữa, thuậ tiệ việ chữ bảo ưỡng, nhược điể bảo dưỡng, nhược điểm là chi phí đầu tư lớn.
- 4.2 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG LOẠI ĐƯỜNG 3. Phân loại theo cách lắp đặt tuyến ống: Theo đó loại cách tuyế ng: phân ra tuyến ống lắp đặt trên mặt đất và tuyến tuyế tuyế ống lắp đặt trong lòng đất hay rãnh ống. lòng rãnh ng. */. */. ống lắp đặt trên mặt đất: Hệ thống ống kiểu thố kiể này thường này thường lắp đặt tại các nhà máy, tổng kho, tại các máy kho, khu xuất nhập sản phẩm... Ưu điểm là dễ lắp xuấ nhậ sản phẩ điể đặt các thiết bị đo đếm, phát hiện rò rỉ, thuận lợi các thiế đếm phát hiệ rỉ, thuậ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa. Nhược điểm là việ bảo ưỡng, chữ Nhược điể chiế diệ tích chiếm diện tích và độ an toàn không cao. toàn cao. */. */. Ống trong lòng đất hay rãnh ống: Thường sử lòng rãnh ng: Thường dụng dụng đối với hệ thống ống vận chuyển đi xa, thố chuyể xa, qua khu dân cư... Ưu điểm là an toàn, nhược cư... điể toàn nhược điể điểm là khó lắp đặt thiết bị đo đém và rò rỉ. thiế rỉ.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG 1. Lựa chọn tuyến ống: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tuyến ống có thể xem xét theo hai lĩnh vực tổng quát sau: lĩnh - Yêu cầu của bản thân hệ thống sử dụng đường ống. - ảnh hưởng từ bên ngoài bởi phía thứ ba. Một cách điển hình, thiết kế và lựa chọn tuyến ống cần điể hình, chọn tuyế cầ phải phải xem xét đến các yếu tố cơ bản gồm: xét đến các yế tố bản - Thiết lập các hành lang tuyến ống có thể. - Thiết lập các phương pháp xây lắp cho mỗi hành lang. - Thiết lập các vấn đề ảnh hưởng của môi trường xã hội, chính trị, phía thứ ba một cách đầy đủ. - Đánh giá về mặt kỹ thuật của hành lang. - Thiết lập hành lang tốt nhất trong các hành lang đã xem xét.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG - Chi phí đầu tư bao gồm chi phí sản xuất ống, phủ ông, vận chuyển ống, đào rãnh (trên đất liền), đặt ống làm ống, liền) rãnh (ngoài khơi các chi phí này tăng khi đường kính tăng. tăng. Khi áp suất đường ống thấp hoặc đường ống dài ường có thể cần đến hệ thống bơm. Khi đó chi phi đâu tư bao bơm. gồm bơm, động cơ, nhà xưởng, đường giao thông, giàn đỡ (ngoài khơi) và các thiết bị phụ trợ khác. Có thể thấy khác. rằng, càng ít trạm bơm hoặc bơm có công suất càng nhỏ thi đường kính ống tương ứng phải càng lớn, hoặc ngược lại chi phí loại này sẽ tăng khi đường kính ống giảm. giảm. Chi phí vận hành bao gồm kiểm tra tuyến ống (thay đổi ít nhiều tuỳ theo kích thước ống), bảo trì bơm, chi phí nhân công vận hành và nhiên liệu. liệu.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG 2. Lựa chọn kích thước ống: Các yếu tô cần được xem xét trong lựa chọn kích thước tuyến ống là: - Năng suất thiết kế. - Năng suất ngâu nhiên. - Vận tốc sản phẩm. - Tuổi thọ làm việc của ống. -Sự tối ưu hoá các yếu tố đường kính, áp suất, bê dày ống. Các yêu cầu về thuỷ lực dòng chảy và tồn trữ của sản phẩm sẽ được sử dụng trong việc đánh giá sơ bộ đường ống kính.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG 3. Lựa chọn vật liệu làm ống: chọn liệ làm ng: - Thường ống được chế tạo bằng thép, tuy nhiên việc sự lựa chọn bị hạn chế do các chủng loại thép được sử dụng để thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật. Sự lựa chọn thuật. thép thông thường có xu hướng chọn sản phẩm có chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn vì lý do kinh tế. tế. - Khi cần phải hoàn thiện hơn các đặc tính kỹ thuật của ống thép carbon. Có thể sử dụng thép không rỉ, ống có carbon. bọc ngoài hoặc lót bên trong. Các vật liệu đặc biệt như trong. vậy hiện nay giá thành còn khá cao so với thép carbon. carbon. - Các vật liệu phi kim loại và composite dã được sản suất cho công nghiệp dầu khí ở dạng các ông dẻo vả các ống có lót nhiều lớp polymer. Việc sử dụng các ống được làm polymer. từ vật liệu polymer đã rất phổ biến đối với các hệ phân phối khí áp suất thấp. Vật liệu polymer được xem là vật thấp. liệu hàng đầu cho việc vận chuyên khí khi rủi ro bị phá hoại từ phía thứ ba không lớn. lớn.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG 3. Lựa chọn bề dày ống: ống: Các tiêu chuẩn thiết kể của các quốc gia khác nhau đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau cho việc lựa chọn bề dày ống vận hành có áp suất. Khi lựa chọn các loại ống sử suất. dụng cho các nhu cầu đặc biệt, cần phải quan tâm đến hiện tượng tăng áp đột ngột, đặc biệt trong trường hợp trong hệ thống không có thiết bị xử lý hiện tượng này. này. Các yếu tổ ảnh hưởng đến bề dày ống: ống: - Áp suất thiết kế - Nhiệt độ thiết kế - ăn mòn - Phương pháp lắp đặt - Địa hình đáy biển - Độ ổn định - Tuổi thọ thiết kế của hệ thống đương ống - Các điều kiện vận hành về áp suất cũng có tác động đến việc chọn ứng suất bền của vật liệu theo yêu cầu bề dày ống. ống.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG • Độ dày tối thiểu của các ống đặt dưới áp suất trong: P.D0 t C 2(SE P ) Trong đó: - t : Là bề dày tính toán - P : Là áp suất tính toán - S : Là độ mỏi cho phép ở nhiệt độ tính toán. - D0: Là đường kính ngoài của ống - E : Là hệ số gioăng thay đổi từ 0,6 – 1 theo quy tắc hàn và các xác nhận có thể đo bằng chụp tia X - : Là hệ số thay đổi từ 0,4 – 0,6 theo các nhiệt độ và các thép. - C: Là bề dày phụ cho ăn mòn hay xói mòn hoặc bề sâu ren.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG Có sự khác nhau về mặt sử dụng đường ống đất liền do công tác sửa chữa dễ dàng hơn và ít tốn kém hơn so với môi trường ngoài khơi. Ở môi trường ngoài khơi, xu khơi. hướng chung là thực hiện các tính toán thận trọng đối với các yêu cầu cho bề dày ống. Tuy nhiên cũng phải ống. cẩn thận, trong trường hợp đường ống đất liên khi lựa chọn tuyến ống và nghiên cứa độ gần nhau tại các vị trí đặc biệt. Ví dụ cho trường hợp này là bề dày ống tại biệt. trung tâm dân cư và trên các nông trại phải có khả năng chịu được các va chạm cơ học với các thiết bị đào đất. đất. Nếu ống có đường kính lớn thì quá trình thiết kế ống cần phải xem xét cẩn thận các ngoại lực tác động lên ống, cũng như kiểm soát cẩn thận quá trình lấp ống. Điều ống. này đặc biệt quan trọng đồi với ống mỏng chịu áp suất của đất mà không bị ảnh hưởng về độ tròn và tính toàn vẹn của cấu trúc. trúc.
- 4.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾ KẾ THỐ ĐƯỜNG - Các ống thép có tỷ lệ đường kính/bề dày vượt quá 96 phải được kiểm soát cẩn thận. việc áp dụng bề dày cho phép ăn mòn có thể được tính đến nếu có sự hiện diện các chất ăn mòn cùng với nước: - CO2 ăn mòn ngọt CO2 - H2s ăn mòn chua - O2 ăn mòn oxi hoá bằng oxi Mức độ ăn mòn được kiểm soát bởi các biến cố vật lý sau: - Nhiệt độ - áp suất - Độ dẫn - pH - Nồng độ chất ăn mòn - Tốc độ dòng chảy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập cơ học lưu chất - Chương 1
28 p | 1002 | 369
-
bài giảng đào tạo tư vấn giám sát, chương 7
6 p | 331 | 159
-
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ part 2
21 p | 234 | 112
-
Giáo trình thiết kê hệ thống thoát nước : Vật liệu và đường ống dùng cho mạng lưới thoát nước
5 p | 225 | 69
-
Bài giảng Trang thiết bị kỹ thuật công trình - Chương 8: Các loại trang thiết bị khác
13 p | 201 | 52
-
bài giảng môn học thiết kế hệ thống cầu đường, chương 7
42 p | 158 | 47
-
Hệ thống ống nước : Lắp đặt - Sửa chữa - Bảo trì part 3
20 p | 144 | 42
-
bài giảng môn học quang điện tử và quang điện, chương 16
5 p | 166 | 34
-
Tổ chức thiết kế thi công đường ô tô
122 p | 126 | 25
-
Bài giảng Bảo dưỡng đường ống: Chương 5
77 p | 175 | 24
-
Mạch điện tử : MẠCH DAO ÐỘNG (Oscillators) part 7
5 p | 109 | 21
-
Bài giảng: CẤP NƯỚC SINH HOẠT & CÔNG NGHIÊP (Chương 3)
20 p | 128 | 18
-
Bài giảng: CẤP NƯỚC SINH HOẠT & CÔNG NGHIÊP (Chương 2)
26 p | 186 | 15
-
Bài giảng Hệ thống nhiên liệu động cơ: Phần 2 - Trường CĐ Nghề Đà Nẵng
61 p | 24 | 7
-
Bài giảng Thuỷ lực công trình: Chương 3B1
48 p | 10 | 3
-
Bài giảng Sửa chữa bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng - GV. Nguyễn Văn Nhu
157 p | 3 | 2
-
Bài giảng Sửa chữa bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel - GV. Nguyễn Văn Nhu
171 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn