intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh án hội chẩn - BSCKII Nguyễn Minh Tuấn (chủ trì)

Chia sẻ: Bay Bay | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

83
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh án hội chẩn giúp các bạn biết cách để lập một hồ sơ bệnh án hội chẩn, những nội dung cần có trong một hồ sơ bệnh án hội chẩn thông qua một trường hợp cụ thể tại bệnh viện Bạch Mai. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh án hội chẩn - BSCKII Nguyễn Minh Tuấn (chủ trì)

  1. BỆNH VIỆN BẠCH MAI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN BỆNH ÁN HỘI CHẨN Chủ trì: BSCKII Nguyễn Minh Tuấn              Phó Viện trưởng Viện SKT Trình bày: ThS Lê Công Thiện    
  2. HÀNH CHÍNH  Họ và tên: NGUYỄN THỊ MÃO  Tuổi: 62  tuổi            Giới: Nữ  Nghề nghiệp: Làm ruộng  Dân tộc: kinh           Tôn giáo: Không  Địa chỉ: Mản Xá – Hà Mản – Thuận Thành­ Bắc Ninh  Khi cần báo tin: con Trần Thị Bích cùng địa chỉ                                      (Đt 0164 8915 683)  Người cung cấp thông tin:Bệnh nhân và con trai ở cùng  BN  Độ tin cậy: cao
  3. HỎI BỆNH I.       Lý do vào viện: Đau ngực, mệt mỏi II. Bệnh sử     Bệnh nhân là con 2/3 trong gia đình.   Tiền  sử  phát  triển  tâm  thần  vận  động  bình  thường.  Bệnh  nhân học đến lớp 3 nghỉ học  ở nhà làm ruộng. Bệnh nhân  lấy chồng năm 21 tuổi, chồng làm bộ đội sau khi phục viên  về nhà làm ruộng. Kinh tế tạm  ổn. Bệnh nhân có 5 người  con,  3  trai,  2  gái,  hiện  đã  lập  gia  đình,  công  việc  ổn  định.  Hiện  bệnh  nhân  ở  cùng  người  con  trai  út.  Gia  đình  hòa  thuận , không có mẫu thuẫn.
  4. BỆNH SỬ  Bệnh  nhân  là  người  rất  hay  lo  lắng,  cẩn  thận,  cầu toàn, tỉ mỉ. Trước khi làm việc gì bệnh nhân  thường  suy  nghĩ  chu  đáo,  trước  sau.  Bệnh  nhân  sống thiên về cảm xúc, dễ mủi lòng, dễ khóc.   Khi  có  chuyện  căng  thẳng,  gây  xúc  động  mạnh  bệnh nhân hay bị tay chân bủn rủn, co quắp, lo  lắng nhiều. 
  5. BỆNH SỬ   Bệnh diễn biến khoảng 1 năm nay, hay mệt mỏi, cảm  thấy đuối sức. Bệnh nhân cảm giác đau nhức xương  khớp toàn thân, tê bì đầu ngón tay chân. Bệnh nhân  không làm việc được than phiền nhiều. Kèm theo cảm  giác lúc ớn lạnh, lúc nóng bừng, cơ bắp căng lên, người  bồn chồn bứt rứt.   Bệnh nhân đi khám và điều trị nhiều lần tại chuyên khoa  nội bệnh viện huyện, bệnh viện tỉnh, chẩn đoán suy 
  6. BỆNH SỬ  Khoảng  vài tháng  nay  bệnh  nhân  đau  đầu,  đau căng  tức, có khi đau âm ỉ, đau tăng hơn khi bệnh nhân căng  thẳng. Bệnh nhân xuất hiện cảm giác nặng ngực, có  lúc đau nhói, không lan. Tim đập nhanh, hồi hộp, bồn  chồn.Kèm theo cảm giác nóng rát ngực, tức nghẹn  ở  cổ,  cảm  giác  thở  hụt  hơi,  bệnh  nhân  thở  sâu  thì  dễ  chịu  hơn.  Bệnh  nhân  mệt  mỏi  hơn,  cảm  thấy  đuối  sức,  làm  việc  nhẹ  nhàng  cũng  chóng  mệt.  Buồn  phiền, bi quan chán nản về sức khỏe bản thân. Bệnh  nhân ăn uống được, không gầy sút cân
  7. BỆNH SỬ    Cách vào viện khoảng 20 ngày, bệnh nhân cảm giác nặng  ngực  tăng  lên,  tim  đập  nhanh,  mệt  nhiều.  Đêm  ngủ  chập  chờn,  hay  gặp  ác  mộng.  Bệnh  nhân  đo  huyết  áp  tại  trung  tâm  y  tế  xã  huyết  áp  cao  nhất  200/100mmHg,  bệnh  nhân  được  giải  thích  là  huyết  áp  cao,  có  nhiều  nguy  cơ.  Bệnh  nhân đi khám tại khoa tim mạch bệnh viện Bạch Mai chẩn  đoán tăng huyết áp – suy nhược cơ thể điều trị bằng Nebilet  x  1  viên  /  ngày.  Bệnh  nhân  điều  trị  duy  trì  thuốc  huyết  áp  theo  đơn  4  ngày    kiểm  tra  có  1  lần  đo  huyết  áp  210/100  mmHg.  Bệnh  nhân  lo  lắng  vào  khoa  nội  tim  mạch  bệnh  viện tỉnh điều trị nội trú. 
  8. BỆNH SỬ  Bệnh nhân điều trị huyết áp  ổn định. Bệnh nhân còn  mệt mỏi nhiều, lo lắng nhiều, cảm giác nặng ngực.  Người  đuối  sức.  Ngủ  chập  chờn,  không  sâu  giấc.  Bệnh  nhân  khám  và  điều  trị  nội  trú  tại  Viện  Sức  Khỏe Tâm thần.
  9. TIỀN SỬ  Tiền sử bản thân:  Tiền sử phát triển tâm thần vận động bình thường  Không chấn thương sọ não.  Phát  hiện  cơn  tăng  huyết  áp  cách  1  tháng,  điều  trị  không thường xuyên.  Nhân cách: hay lo lắng, cầu toàn tỉ mỉ.  Tiền sử gia đình: Họ hàng ba đời không ai mắc tâm thần động kinh
  10. KHÁM TÂM THẦN  Biểu hiện chung:Ăn mặc gọn, hợp tác kể bệnh   Ý thức: Các năng lực định hướng không rối loạn  Cảm giác­ tri giác: Chưa khai thác được ảo tưởng, ảo giác  Tư duy:    Hình thức: nói nhỏ, liên quan    Nội dung: không khai thác được hoang tưởng, ám ảnh, định kiến  Cảm xúc: khí sắc giảm, nét mặt buồn, mắt nhìn xuống, hay thở  dài        lo lắng, căng thẳng, bồn chồn bứt rứt  Hoạt động: Hoạt động có ý chí: giảm  Hoạt động bản năng: ăn uống được, ngủ kém, chập chờn.                                    Chú ý: giảm
  11. KHÁM CƠ THỂ   Thể trạng trung bình.  Mạch:80ck/ phút  Huyết áp:110/70 mmHg  Nhiệt độ: 36.8C  Tim mạch: T1T2 đều rõ, không có tiếng bệnh lý.  Tiêu hóa: Bụng mềm, không chướng, không đau.  Thần Kinh: không có dấu hiệu thần kinh khu trú Hội chứng màng não: (­)Hội chứng tăng áp lực nội sọ: (­)  Hô hấp: RRPN rõ, không rõ rale.  Các cơ quan bộ phận khác chưa phát hiện bất thường.
  12. XÉT NGHIỆM  Công thức máu:       HC: 4,71 T/l  Hb: 140 g/l  TC: 216 G/l   BC: 6,68 G/l       VSS: 1h: 14 mm       2h: 29 mm  Sinh hóa máu:       Urê: 5,8 mmol/l; Glucose: 5,7 mmol/l; Creatinin: 73 umol/l;       SGOT: 18 U/l; SGPT: 14 U/l;       Cholesterol: 4,75mmol/l; HDL­C: 1,1mmol/l; LDL­C: 2,92mmol/l   Điện giải đồ: Na: 141mmol/l; Kali: 4,2 mmol/l; Cl: 101 mmol/l  FT4: 12.02 pmol/l; TSH: 0.99 uU/ml; Cortisol 226.0 nmol/l
  13. XÉT NGHIỆM  Điện tâm đồ: bình thường  Siêu âm tim: bình thường (EF: 54%)  Holter huyết áp: kết quả bình thường  BDI: 15 điểm (trầm cảm nhẹ)  SAS: 64% (Có lo âu bệnh lý)  Pittsburgh : 5 điểm (có rối loạn giấc ngủ)  EPI: S=5 kết quả không đáng tin cậy  Điện não, lưu huyết não trong giới hạn bình thường
  14. TÓM TẮT BỆNH ÁN     Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, vào viện ngày 22/08/2013 vì đau  ngực, mệt mỏi. Bệnh diễn biến khoảng 1 năm nay. Qua  thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các triệu chứng và hội  chứng sau:  Hội chứng lo âu:   Hội chứng trầm cảm  Tiền sử: Tăng huyết áp cách 1 tháng  Tính cách: lo lắng, cầu toàn, tỉ mỉ      
  15. CHẨN ĐOÁN  TD rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm/ td cơn  THA
  16. ĐIỀU TRỊ  Điều trị:  Hóa dược:  Zoloft 50 mg x 3 viên (uống sáng 1 viên : tối 2 viên)  Diazepam 5mg x 1 viên uống tối  Avlocardyl 40mg x 1 viên­ sáng  Liệu pháp tâm lý: thư giãn luyện tập                
  17. ĐIỀU TRỊ Diễn biến điều trị:  Sau 21 ngày điều trị:   bệnh nhân đỡ mệt mỏi,   hết cảm giác nặng ngực, tim đập nhanh.   Đỡ lo lắng  Ăn ngủ khá.  Huyết áp ổn định 
  18. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2