intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh Behcet - Hoàng Thị Phượng

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Bệnh Behcet - Hoàng Thị Phượng" để nắm chi tiết các kiến thức về lâm sàng, tiền sử, chẩn đoán sơ bộ bệnh Behcet, Lupus ban đỏ, viêm mao mạch hoại tử...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh Behcet - Hoàng Thị Phượng

  1. BỆNH BEHCET Người báo cáo BSNT: Hoàng Thị Phượng
  2. CA LÂM SÀNG • Bệnh nhân nam, 33t, nghề nghiệp công nhân. • 3 tháng: tổn thương ở mặt. • 2 tháng: tổn thương ở chân, miệng, sinh dục
  3. Tổn thương cơ bản Dát đỏ Loét, hoại tử
  4. • Tổn thương ở miệng
  5. • Sinh dục – 2 tháng
  6. TIỀN SỬ • Có thỉnh thoảng đau bụng • Mổ glomoma mắt bên P: 5 năm • Gia đình không ai mắc bệnh như bệnh nhân.
  7. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ • Bệnh Behcet • Chốc loét • Viêm da mủ hoại thư • Lupus ban đỏ • Viêm mao mạch hoại tử
  8. CHỐC LOÉT • Nguyên nhân: liên cầu, tụ cầu • Thường gặp: Đái tháo đường, giảm bạch cầu hạt, IHV. • Yếu tố góp phần làm tăng bệnh: – Nhiệt độ và độ ẩm môi trường cao – Đông dân số – Vệ sinh kém
  9. CHỐC LOÉT - TTCB • Ban đầu: chốc • Vết loét sâu dưới trung bì: với bờ cứng và hơi nổi cao + vảy tiết: màu vàng xám, dày hơn và chắc hơn. • Khỏi - > sẹo • Hạch vùng: to • Điều trị: mỡ kháng sinh, kháng sinh đường toàn thân.
  10. LUPUS BAN ĐỎ • Bệnh tự miễn • Nữ > nam = 9:1 • Chẩn đoán theo 11 TC của ACR
  11. 1. Ban đỏ hình cánh bướm ở mặt 2. Ban đỏ hình đĩa: là các dát đỏ nổi cao có vảy da và nút sừng, sẹo teo da có thể có. 3. Nhạy cảm với ánh sáng: tiếp xúc với ánh sáng mặt trời gây đỏ da 4. Loét miệng: Bao gồm các vết loét ở miệng và mũi hầu, được quan sát bởi thầy thuốc. 5. Viêm khớp: Viêm khớp không có biến dạng khớp của hau hoặc nhiều khớp ngoại vi với triệu chứng sưng, 6. Viêm các màng: Viêm màng phổi hoặc màng tim được chứng minh bằng điện tâm đồ hoặc tiếng cọ màng tim hoặc màng phổi. 7. Biến đổi chức năng thận: Protein niệu >0.5 g/d hoặc 3+, hoặc tế bào niệu 8. Biến đổi về tâm thần: Động kinh hoặc rối loạn tâm thần không tìm được các nguyên nhân 9. Rối loạn về máu: Thiếu máu tan máu hoặc giảm BC (
  12. MÔ BỆNH HỌC • Không đặc hiệu • Thượng bì: dày sừng, teo, thoái hóa lỏng lớp tế bào đáy • Màng đáy dày • Trung bì: Phù, lắng đọng mucin, thâm nhiễm BCĐN • MBH khác nhau giữa SLE và DLE
  13. VIÊM MAO MẠCH HOẠI TỬ • Là bệnh viêm và hoại tử các mạch máu nhỏ. • Biểu hiện ở da và các cơ quan • 1950: zeek: viêm mao mạch do thuốc: viêm mao mạch tăng nhạy cảm (hypersensitivity vasculitis) • Cơ chế: viêm, miễn dịch • 2 giới, người lớn, 10% Trẻ em.
  14. VIÊM MAO MẠCH HOẠI TỬ - NGUYÊN NHÂN • Phối hợp với các bệnh mạn tính - Viêm khớp dạng thấp - Hội chứng Sjogren - Lupus ban đỏ hệ thống - Ban xuất huyết tăng gamaglobulin máu - Viêm mao mạch á u … • Các yếu tố kết tủa: - Vi khuẩn, vi rút, nhiễm mycobacterial - Các chất dùng để chẩn đoán và điều trị
  15. VIÊM MAO MẠCH HOẠI TỬ - NGUYÊN NHÂN • Các biến đổi tự phát: - Hội chứng Henoch-Schonlein - Phù xuất huyết cấp tính ở trẻ em - Viêm mạch mày đay và các biến thể - Ban đỏ nổi cao rắn (erythema elevatum diutimum) - Viêm mạch nốt - Viêm mạch hình mạng lưới - Viêm mạch tăng bạch cầu ưa acid - Tự phát
  16. VIÊM MAO MẠCH HOẠI TỬ- LÂM SÀNG • Đa dạng • Tuy nhiên: tt đặc trưng là ban xuất huyết nổi cao trên mặt da (palpable purpura) • Ngoài ra: dát, sẩn, mụn nước, mụn mủ, mày đay/phù mạch, loét, hoại tử …
  17. VIÊM MAO MẠCH HOẠI TỬ- LÂM SÀNG • Vị trí: chi dưới • Hiếm gặp: mặt, lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc. • Tiến triển theo thời kì rồi tái phát. • Ban xuất huyết: 1-4 tuần • - > sẹo teo hoặc tăng sắc tố tạm thời • Cơ năng: ngứa, bỏng rát, đau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2