intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh gút (Gout)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh gút (Gout), được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được nguyên nhân tăng acid uric máu và phân loại của bệnh gút; Phân tích được triệu chứng lâm sàng, phương hướng điều trị và dự phòng bệnh gút. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh gút (Gout)

  1. BỆNH GÚT (Gout)
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được nguyên nhân tăng acid uric máu và phân loại của bệnh gút. 2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng, phương hướng điều trị và dự phòng bệnh gút
  3. TÀI LIỆU HỌC TẬP Ø Tài liệu học tập: - Tài liệu phát tay – Bộ môn Y học cơ sở (2018). Ø Tài liệu tham khảo 1. Bộ y tế (2014), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp” , Ban hành kèm theo quyết định 361/QĐ- BYT ngày 25 tháng 1 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ y tế. 2. Hoàng Văn Dũng (2009), “ Chẩn đoán và điều trị bệnh gút”, Chẩn đoán và điều trị những bệnh cơ xương khớp, Nhà xuất bản y học, tr. 110-123. 3. Greene R.J., Harris N.D. (2008)Pathology and
  4. ĐỊNH NGHĨA Ø Bệnh gút là bệnh viêm khớp do sự lắng đọng các tinh thể muối urat ( monosodium urat ) trong dịch khớp và các mô xung quanh. Ø Nguyên nhân do tăng acid uric trong máu. Ø Bệnh thường gặp ở nam giới tuổi trung niên (50t). Tuổi càng cao tỷ lệ mắc bệnh tăng dần ở cả 2 giới.
  5. PHÂN LOẠI Ø Gút nguyên phát: (đa số) ‾ Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh thiếu hụt hoàn toàn hoặc một phần men HGPRT hoặc có thể có tăng hoạt tính của men PRPP. ‾ Giảm khả năng đào thải acid uric của thận mà không có tổn thương thực thể tại thận Ø Gút thứ phát: - Hâu quả của các bệnh lý khác hoặc do thuốc: suy thận, tăng sinh tủy, thuốc lợi tiểu, thuốc độc tế bào….
  6. CƠ CHẾ BỆNH SINH Ø AU máu >70 mg/l (416,5 mol/l) vượt quá nồng độ hòa tan dễ bị kết tủa dưới dạng tinh thể hình kim ở các tổ chức. Ø Kết tủa của AU: phụ thuộc nhiều yếu tố ‾ Gắn với protein huyết tương hạn chế kết tủa. ‾ Điều kiện thuận lợi cho sự lắng đọng và kết tủa tinh thể: nhiệt độ thấp (ở các khớp ngoại vi), giảm pH dịch ngoại bào, chấn thương.
  7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Ø Cơn gút cấp điển hình Thường gặp ở các khớp chi dưới: ngón chân cái, bàn Vị trí khớp viêm ngón chân, cổ chân, gối, bàn tay, cổ tay, khuỷu, Tự phát hoặc sau một bữa ăn nhiều chất đạm hoặc Hoàn cảnh xuất hiện uống rượu quá mức, chấn thương, dùng thuốc: aspirin, thuốc lợi tiểu , thuốc gây hủy tế bào…. Đau đầu, đau thượng vị, đặc biệt là các triệu chứng tại Triệu chứng báo chỗ: khó cử động chi dưới, tê bì ngón chân cái. trước Thời điểm khởi phát Cơn thường khởi phát đột ngột vào nửa đêm
  8. Cơn gút cấp điển hình Ø Tính chất khớp viêm ‾ Khớp đau dữ dội, bỏng rát, thường xuyên đau đến cực độ, mất ngủ. ‾ Đau chủ yếu về đêm, ban ngày có giảm đau. ‾ Kèm theo cảm giác mệt mỏi đôi khi sốt 38 - 38,50C có thể kèm rét run. ‾ Khám: khớp viêm cấp (sưng, nóng, đỏ, đau). Khớp lớn thường kèm tràn dịch, khớp nhỏ thường sưng nề
  9. Cơn gút mạn tính Ø Hạt tophi
  10. Ø Bệnh khớp mạn tính do tinh thể urat ‾ Thoái hóa sụn khớp, hủy đầu xương và tăng sinh màng hoạt dịch. ‾ Viêm nhiều khớp, khớp sưng kèm biến dạng . Viêm không đối xứng, kèm theo cứng khớp. Ø Biểu hiện thận: ‾ Sỏi thận: sỏi không cản quang. ‾ Bệnh thận do gút: viêm thận kẽ mạn tính, suy thận
  11. XÉT NGHIỆM Ø Acid uric máu: Nam > 420 mol/L Nữ >360 mol/L. Ø Định lượng acid uric niệu 24 h: ‾ Tăng bài tiết urat > 600 mg/24h: không được chỉ định nhóm thuốc tăng đào thải acid uric ‾ Giảm thải tương đối
  12. ‾ Tốc độ lắng máu tăng, CRP bình thường hoặc tăng.. ‾ X quang khớp: Giai đoạn đầu bình thường. Giai đoạn muộn: khuyết xương hình hốc ở đầu xương, hẹp khe khớp, gai xương và thoái hóa khớp thứ phát.
  13. Tiêu chuẩn Bennet và Wood (1968) a) Hoặc tìm thấy tinh thể natri urat trong dịch khớp hay trong các hạt tôphi. b) Hoặc tối thiểu có 2 trong các yếu tố sau ‾) Tiền sử hoặc hiện tại có tối thiểu 2 đợt sưng đau của một khớp với tính chất khởi phát đột ngột, đau dữ dội, và khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần. ‾) Tiền sử hoặc hiện tại có sưng đau khớp bàn ngón chân cái với các tính chất như trên. ‾) Có hạt tôphi . ‾) Đáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đau trong 48 giờ) trong tiền sử hoặc hiện tại. Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn a hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.
  14. ĐIỀU TRỊ Mục tiêu ‾ Ngay lập tức kiểm soát được triệu chứng của cơn gút cấp. ‾ Loại trừ các nguyên nhân gây bệnh gút nếu có thể. ‾ Điều trị dài hạn tăng acid uric máu mạn tính. Acid uric máu
  15. Chế độ ăn uống và sinh hoạt Ø Tránh các chất có nhiều purin Ø Không uống bia rượu, giảm cân nếu cần, tập luyện thể dục thường xuyên… Ø Uống nhiều nước, khoảng 2-4lít/ngày, đặc biệt là các loại nước khoáng có kiềm hoặc nước kiềm 14‰. Ø Tránh các thuốc làm tăng acid uric máu, tránh các yếu tố làm khởi phát cơn gút cấp như stress, chấn thương…
  16. Hàm lượng purin Thực phẩm Cao Cá chích, cá chép, gan, thận, thịt lợn, thịt bò Trung bình Thịt ngỗng, thịt cừu, format trắng, nước thịt Thấp Trứng, sữa, khoai tây, cải bắp, hành, ngũ cốc, cà rốt, cà chua
  17. Thuốc chống viêm giảm đau Ø Colchicin: dùng càng sớm càng tốt trong vòng 12 giờ đầu khởi phát cơn gút. Ø Thuốc chống viêm không steroid : ‾ Thuốc ức chế COX-1 :Ibuprofen, Ketoprofen, Piroxicam, Diclofenac. ‾ Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 (meloxicam, celecoxib, etoricoxib Ø Corticoid: ‾ Đường toàn thân chỉ định khi các thuốc trên không hiệu quả hoặc có chống chỉ định. ‾ Đường tại chỗ tiêm corticoid trực tiếp vào khớp viêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2