intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 7 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Thất nghiệp" bao gồm các nội dung chính sau đây: Định nghĩa thất nghiệp; xác định thất nghiệp; đo lường thất nghiệp; giới hạn của tỷ lệ thất nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 7 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 7 THẤT NGHIỆP TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI ● Thất nghiệp được đo lường như thế nào? ● “Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên” là gì? ● Tại sao luôn có một số người thất nghiệp? ● Thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi công đoàn và luật tiền lương tối thiểu như thế nào? ● Lý thuyết tiền lương hiệu quả là gì và nó giúp giải thích tình trạng thất nghiệp như thế nào?
  3. XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP TỔNG DÂN SỐ Trẻ em (dưới 15t) Trưởng thành (từ 15t) Trong LLLĐ Ngoài LLLĐ Người già Nội trợ Có việc Thất nghiệp Tàn tật Về hưu Sinh viên trong quá trình đào tạo
  4. ĐỊNH NGHĨA THẤT NGHIỆP ● Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng làm việc và có nhu cầu tìm việc làm trong tuần lễ trước điều tra ○ Có hoạt động đi tìm việc làm ○ Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu ○ Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc
  5. ĐỊNH NGHĨA CÓ VIỆC LÀM ● Người có việc: là người đủ 15 tuổi trở lên mà trong tuần lễ trước điều tra: ○ Đang làm công việc được hưởng tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật ○ Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chính hộ gia đình mình
  6. ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP ● Tỷ lệ thất nghiệp: phần trăm của lực lượng lao động không có việc làm. số người thất nghiệp tỷ lệ thất nghiệp = × 100 lực lượng lao động ● Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động: phần trăm dân số trưởng thành tham gia vào lực lượng lao động. lực lượng lao động tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = × 100 dân số trưởng thành
  7. BÀI TẬP ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP Tính lực lượng lao động, tỷ lệ thất nghiệp, dân số trưởng thành và tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động sử dụng các dữ liệu sau: Báo cáo tình hình lao động Việt Nam Q4/2022 Người có việc làm 51,0 triệu Người không có việc làm 1,08 triệu Không thuộc LLLĐ 23,5 triệu 6
  8. BÀI TẬP: GIỚI HẠN CỦA TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Trong mỗi trường hợp sau, xác định tác động đến tỷ lệ thất nghiệp và liệu tỷ lệ thất nghiệp có phản ánh đúng tình hình thị trường lao động hay không A. Minh mất việc và bắt đầu tìm một công việc mới. B. Anh, một giám đốc nhân sự mất việc từ năm ngoái do công ty đóng cửa, đã nản chí và không tìm việc nữa C. Huy vừa mất việc tại một trung tâm nghiên cứu. Trong khi chờ việc mới, anh đi làm bán thời gian tại McDonald’s 7
  9. BÀI TẬP: PHÂN TÍCH THẤT NGHIỆP 2022 2023 Số lượng thất nghiệp 480.000 510.174 Tỷ lệ thất nghiệp 4,3% 4,5% Tỷ lệ tham gia LLLĐ 64% 65% LLLĐ ? ? Số lượng người có việc ? ? • Số lượng người có việc đã tăng hay giảm? 8
  10. GIỚI HẠN CỦA TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Tỷ lệ thất nghiệp: ● Không phải là một chỉ số hoàn hảo về thất nghiệp hoặc sức khỏe của thị trường lao động ○ Không bao gồm những người lao động nản chí. ○ Không phân biệt giữa công việc toàn thời gian và bán thời gian, hoặc những người làm việc bán thời gian vì công việc toàn thời gian không có sẵn. ○ Một số người báo cáo sai tình trạng công việc của họ ● Vẫn là một phong vũ biểu rất hữu ích của thị trường lao động và nền kinh tế.
  11. PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP Dựa vào tính chất thất nghiệp 1. Thất nghiệp dài hạn/tự nhiên • Là tỷ lệ thất nghiệp luôn tồn tại thậm chí trong dài hạn. • Là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế thường có. 2. Thất nghiệp ngắn hạn/chu kỳ • Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Có tính chất ngắn hạn và lên xuống theo những chu kỳ biến động của nền kinh tế
  12. Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ 1960 – 2022 Tỷ lệ thất nghiệp (đo lường) Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (ước tính)
  13. THỜI GIAN THẤT NGHIỆP Những người thất nghiệp không tìm được việc trong bao lâu? ● Hầu hết thời gian thất nghiệp là ngắn. ● Hầu hết thất nghiệp quan sát được tại mọi thời điểm đều mang tính dài hạn. ● Hầu hết các vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế là do những lao động mới không có việc làm trong một khoảng thời gian dài. Vì sao luôn có những người thất nghiệp? ● Thất nghiệp tạm thời ● Thất nghiệp cơ cấu
  14. THẤT NGHIỆP TẠM THỜI Thất nghiệp xảy ra do người lao động cần thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ ● Không thể tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi với sự chuyển dịch ngành
  15. TÌM VIỆC ● Tìm việc là quá trình trong đó người lao động tìm những công việc phù hợp với sở thích và kỹ năng của họ. ○ xuất hiện do các cá nhân có kỹ năng cần có thời gian để tìm được những công việc phù hợp. ● Loại thất nghiệp này khác với các loại thất nghiệp khác. ○ không phải là do tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng. ○ là do người lao động cần có thời gian để tìm được công việc “phù hợp”.
  16. CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUÁ TRÌNH TÌM VIỆC ● Các chương trình của chính phủ có thể làm thay đổi thời gian tìm được việc làm mới của người lao động. ● Những chương trình này bao gồm: ○ Các tổ chức việc làm vận hành bởi chính phủ ○ Các chương trình đào tạo công cộng ○ Bảo hiểm thất nghiệp
  17. CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUÁ TRÌNH TÌM VIỆC Các tổ chức việc làm ● Vận hành bởi chính phủ ● Cung cấp thông tin việc làm để người lao động tìm được việc nhanh chóng hơn. Các chương trình đào tạo công cộng ● Nhằm rút ngắn quá trình chuyển đổi từ những ngành suy thoái sang những ngành phát triển và giúp cho những nhóm yếu thế thoát khỏi đói nghèo.
  18. CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUÁ TRÌNH TÌM VIỆC Bảo hiểm thất nghiệp ● Chương trình của chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của người lao động khi họ bị thất nghiệp. ○ Giúp người lao động phần nào giảm được tác động của mất việc. ○ Chi trả phần nào tiền lương cho người lao động bị sa thải trong một khoảng thời gian giới hạn. ○ Có thể làm tăng cơ hội tìm được việc làm phù hợp của người lao động. ● Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng số người thất nghiệp tìm việc. ○ Làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp.
  19. THẤT NGHIỆP CƠ CẤU Thất nghiệp xảy ra do số lượng việc làm sẵn có trên một số thị trường lao động không đủ để cung cấp cho tất cả những người muốn có việc làm ● Trên một thị trường lao động lý tưởng, điều này không bao giờ xảy ra bởi vì tiền lương sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu. ● Nhưng đôi khi, tiền lương bị mắc ở mức cao hơn mức cân bằng, dẫn đến lượng cung vượt quá lượng cầu lao động.
  20. THẤT NGHIỆP CƠ CẤU – 3 LÝ DO ● Luật tiền lương tối thiểu ● Công đoàn ● Tiền lương hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1