intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 10 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 10 - Tổng cầu và tổng cung" nhằm giúp sinh viên hiểu khái niệm tổng cầu (AD) và tổng cung (AS); phân tích các yếu tố tác động đến tổng cầu và tổng cung; giải thích cách thức nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 10 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 10 TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÁC CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI • Biến động kinh tế là gì? Đặc điểm của các biến động là gì? • Mô hình tổng cầu và tổng cung giải thích biến động kinh tế như thế nào? • Tại sao đường tổng cầu (AD) dốc xuống? Yếu tố nào khiến đường AD dịch chuyển? • Đường tổng cung (AS) có độ dốc như thế nào trong ngắn hạn? Trong dài hạn? • Yếu tố nào khiến các đường AS dịch chuyển?
  3. Xu hướng GDP • Đường xu hướng của GDP thực trong dài hạn có hình dạng như thế nào? • Giải thích như thế nào cho xu hướng này? • Vậy trong ngắn hạn thì sao?
  4. NHỮNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN • GDP thực: • Tăng trong dài hạn • Biến động quanh đường xu hướng dài hạn trong ngắn hạn • Suy thoái (recession) là thời kỳ thu nhập thực giảm và thất nghiệp tăng. • Khủng hoảng (depression) là một cuộc suy thoái nghiêm trọng (hiếm khi xảy ra).
  5. ĐẶC ĐIỂM CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ (1) Những biến động kinh tế diễn ra không thường xuyên và không thể dự báo. • Những biến động kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh doanh (business cycle)
  6. CÁC CHU KỲ KINH DOANH CỦA MỸ GDP thực của Mỹ 1970-2022
  7. ĐẶC ĐIỂM CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ (2) Hầu hết các biến số kinh tế vĩ mô biến động cùng nhau. • GDP, thất nghiệp, lạm phát, lãi suất, tỷ giá • nhưng chúng dao động ở các mức độ khác nhau.
  8. CHU KỲ KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ Đầu tư khu vực tư nhân của Mỹ 1970-2022
  9. ĐẶC ĐIỂM CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ (3) Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng. • Những thay đổi của GDP thực tỷ lệ nghịch với những thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp. • Trong những thời kỳ suy thoái, thất nghiệp tăng đáng kể.
  10. CHU KỲ KINH DOANH VÀ THẤT NGHIỆP Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ 1970-2022
  11. GIẢI THÍCH NHỮNG BIẾN ĐỘNG TRONG NGẮN HẠN • Giải thích những biến động ngắn hạn là một việc khó khăn • Có nhiều tranh cãi quanh lý thuyết về biến động ngắn hạn • Lý thuyết cổ điển: • Thuyết phân đôi cổ điển. • Tính trung lập của tiền • Mô tả thế giới trong dài hạn chứ không phải trong ngắn hạn. • Trong ngắn hạn: • Thay đổi của các biến danh nghĩa (cung tiền, P) có thể ảnh hưởng đến các biến thực (Y hay tỷ lệ thất nghiệp) • Chúng ta cần một mô hình khác để mô tả nền kinh tế trong ngắn hạn
  12. MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ NHỮNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ • Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung - tổng cầu để giải thích những biến động trong ngắn hạn của hoạt động kinh tế quanh xu hướng dài hạn của nó. • Hai biến cơ bản được sử dụng để phát triển mô hình: • Sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế tính theo GDP thực. • Mức giá chung tính theo CPI hoặc DGDP
  13. MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU Mức giá P “Tổng cung Mô hình xác SRAS ngắn hạn” định mức giá cân bằng P1 AD “Tổng cầu” và sản lượng (GDP Y1 Y thực) cân bằng. GDP thực, sản lượng
  14. ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD) Đường AD mô tả lượng hàng P hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, P2 và khách hàng nước ngoài muốn mua tại mỗi mức giá P1 Y = C + I + G + NX AD Y2 Y1 Y Vì sao đường AD dốc xuống? Giả sử G được cố định bởi chính sách của chính phủ. Dộ đốc của đường AD phụ thuộc vào phản ứng của C, I và NX đối với 1 thay đổi trong P. 14
  15. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỐC XUỐNG (1) P và C: Hiệu ứng tài sản • Mức giá giảm làm tăng giá trị thực của tiền và khiến người tiêu dùng giàu hơn, khuyến khích họ chi tiêu nhiều hơn. • Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu dùng đồng nghĩa với lượng cầu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn. • Mức giá tăng làm giảm giá trị thực của tiền và khiến người tiêu dùng nghèo hơn, làm giảm chi tiêu của họ, đồng nghĩa với lượng cầu hàng hóa và dịch vụ nhỏ hơn.
  16. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỐC XUỐNG (2) P và I: Hiệu ứng lãi suất • Giả sử P giảm: • Mua hàng hóa và dịch vụ cần ít tiền hơn: mọi người mua trái phiếu và các tài sản khác • Giảm lãi suất • Tăng chi tiêu cho hàng hóa đầu tư (I) • tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ. • Ngược lại, mức giá cao hơn làm tăng lãi suất, kìm hãm chi tiêu đầu tư và giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ.
  17. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỐC XUỐNG (3) P và NX: Hiệu ứng tỷ giá hối đoái • Khi mức giá ở VN giảm khiến cho lãi suất của VN giảm • tỷ giá hối đoái thực của VN giảm, • kích thích xuất khẩu ròng (NX) của Việt Nam. • Làm tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ • Khi mức giá ở VN tăng và khiến lãi suất của VN tăng, giá trị thực của VND tăng, dẫn đến giảm xuất khẩu ròng và lượng cầu hàng hóa và dịch vụ của VN.
  18. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỐC XUỐNG Khi P tăng, lượng cầu P hàng hóa và dịch vụ giảm vì: P2 1. Hiệu ứng tài sản (C giảm) 2. Hiệu ứng lãi suất (I giảm) P1 3. Hiệu ứng tỷ giá hối AD đoái (NX giảm) Y Y2 Y1 18
  19. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỊCH CHUYỂN P Bất kỳ sự kiện nào làm thay đổi C, I, G, hoặc NX (mà không phải là một sự P1 thay đổi trong P) sẽ khiến đường AD dịch chuyển. AD2 AD1 Y Y1 Y2 19
  20. LÝ DO ĐƯỜNG AD DỊCH CHUYỂN • Thay đổi trong tiêu dùng • Thị trường chứng khoán bùng nổ/sụp đổ • Sở thích của người tiêu dùng thay đổi: tiêu dùng/tiết kiệm • Thuế tăng/giảm • Thay đổi trong đầu tư • Các doanh nghiệp mua máy tính, thiết bị, nhà xưởng mới • Kỳ vọng bi quan/lạc quan • Lãi suất, chính sách tiền tệ • Lợi ích thuế, ưu đãi thuế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
84=>0