intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 9 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 9 - Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát" nhằm giúp sinh viên hiểu được nguồn gốc của lạm phát, tác động của cung tiền đến giá cả, cũng như các chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương sử dụng để kiểm soát lạm phát. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 9 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 9 TĂNG TRƯỞNG TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÁC CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI • Cung tiền ảnh hưởng đến lạm phát và lãi suất danh nghĩa như thế nào? • Cung tiền có ảnh hưởng đến các biến số thực như GDP thực hay lãi suất thực không? • Lạm phát giống với thuế như thế nào? • Chi phí của lạm phát là gì? Chúng nghiêm trọng đến mức nào?
  3. THUẬT NGỮ • Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung. • Siêu lạm phát (hyperinflation): tỷ lệ lạm phát đặc biệt cao, mức giá chung tăng với tốc độ 3 chữ số hàng năm • Lạm phát phi mã: tỷ lệ lạm phát từ 2 đến 3 chữ số • Thiểu phát: tốc độ tăng giá giảm dần theo thời gian • Giảm phát: mức giá chung giảm dần theo thời gian (tỉ lệ lạm phát âm)
  4. LẠM PHÁT TRONG LỊCH SỬ • Giảm phát: • Mĩ trong thế kỷ 19 • Nhật trong 2 thập kỷ 1990-2010. • Siêu lạm phát: • Đức trong những năm 1920. • Zimbabwe trong giai đoạn 2007-2009 • Đỉnh điểm: ước tính 79,6 tỷ phần trăm hàng tháng, 89,7 tỷ (8,97×1022) phần trăm hàng năm vào giữa tháng 11 năm 2008 • Venezuella: tỷ lệ lạm phát 80.000% trong năm 2018 • Argentina: 211,4% trong năm 2023
  5. Lạm phát tính theo CPI của Việt Nam giai đoạn 1980 - 2010
  6. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT • Nguyên lý: giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền • Lý thuyết số lượng tiền tệ được sử dụng để giải thích những nhân tố quyết định mức giá và tỷ lệ lạm phát trong dài hạn. • Lượng tiền có trong nền kinh tế quyết định giá trị của tiền. • Lượng tiền có trong nền kinh tế quyết định mức giá. • Chúng ta sẽ tiếp cận lý thuyết này theo 2 cách: • Một sơ đồ cung cầu • Một phương trình
  7. MỨC GIÁ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN • Mức giá, P: Số tiền cần thiết để mua một giỏ hàng hóa và dịch vụ • Khi mức giá tăng, mọi người phải trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa và dịch vụ họ mua. • Giá trị của tiền, 1/P: Số lượng hàng hóa và dịch vụ có thể được mua với 1 đơn vị tiền • Mức giá tăng: giá trị của tiền thấp hơn vì mỗi đồng tiền trong ví của bạn bây giờ mua một lượng hàng hóa và dịch vụ ít hơn. Lạm phát đẩy giá cả lên cao và làm giảm giá trị của đồng tiền.
  8. CUNG TIỀN, MS • Cung tiền trong thế giới thực • Bị ảnh hưởng bởi NHTW, hệ thống ngân hàng và người tiêu dùng. • Cung tiền trong mô hình này • Chúng ta giả định NHTW kiểm soát chính xác MS và đặt nó ở một số tiền cố định. 11
  9. CẦU TIỀN, MD • Cầu tiền • Bao nhiêu của cải mọi người muốn nắm giữ ở dạng thanh khoản • Phụ thuộc vào P: P tăng làm giảm giá trị của tiền, do đó cần nhiều tiền hơn để mua hàng hóa và dịch vụ. • Số lượng cầu tiền • Tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền • Và tỷ lệ thuận với P, nếu mọi thứ khác không đổi. 12
  10. SƠ ĐỒ CUNG-CẦU TIỀN (1) Giá trị của Mức giá, P tiền, 1/P (Cao) Khi giá trị của tiền tăng, (Thấp) mức giá giảm. 1 1 ¾ 1.33 ½ 2 ¼ 4 (Thấp) (Cao) Lượng tiền 13
  11. SƠ ĐỒ CUNG-CẦU TIỀN (2) Giá trị của Mức giá, P Cung tiền tiền, 1/P (Cao) MS1 (Thấp) 1 1 ¾ 1.33 NHTW thiết lập MS ½ 2 ở một mức cố định không phụ thuộc ¼ 4 vào P. (Thấp) (Cao) $1,000 Lượng tiền 14
  12. SƠ ĐỒ CUNG-CẦU TIỀN (3) Giá trị của Mức giá, P tiền, 1/P Giá trị của tiền giảm (P tăng) (Cao) làm tăng lượng cầu tiền: (Thấp) 1 1 ¾ 1.33 ½ 2 Cầu tiền ¼ MD1 4 (Thấp) (Cao) Lượng tiền 15
  13. MỨC GIÁ CÂN BẰNG Giá trị của Mức giá, P tiền, 1/P MS P điều chỉnh để cân (Cao) 1 bằng cung và cầu (Thấp) tiền 1 1 ¾ 1.33 Giá trị của A Mức ½ 2 giá tiền tại tại cân ¼ 4 cân MD1 bằng bằng (Thấp) (Cao) $1,000 Lượng tiền 16
  14. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BƠM THÊM CUNG TIỀN Giá trị của Nếu Mức giá, P tiền, 1/P MS MS NHTW (Cao) 1 2 tăng cung (Thấp) tiền 1 1 Giá trị của tiền giảm và 1.33 ¾ P tăng. A Giá trị ½ 2 của Mức B giá tiền ¼ 4 tại MD1 tại cân cân bằng $1,000 $2,000 Lượng bằng mới tiền mới 17
  15. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH Cung tiền tăng khiến P tăng giá. • Ở mức P ban đầu, MS tăng khiến cung tiền dư thừa. • Mọi người sử dụng số tiền dư thừa của họ: chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ hoặc cho người khác vay • Kết quả: tăng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ. • Nhưng nguồn cung hàng hóa không tăng, vì vậy giá cả phải tăng. • Hệ quả là lượng cầu tiền tăng lên vì mọi người đang sử dụng nhiều đồng tiền hơn cho mỗi giao dịch. 18
  16. THUYẾT PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN Sự phân biệt về mặt lý thuyết giữa các biến danh nghĩa và các biến thực • Sự thay đổi của cung tiền tác động đến các biến danh nghĩa chứ không tác động đến các biến thực. • Nếu NHTW tăng gấp đôi cung tiền: • Sau đó, tất cả các biến danh nghĩa - bao gồm cả giá cả - sẽ tăng gấp đôi • Nhưng tất cả các biến thực - bao gồm cả giá tương đối - sẽ không thay đổi. • Sự độc lập của những thay đổi tiền tệ đối với các biến thực được gọi là tính trung lập của tiền.
  17. VÍ DỤ: Giá tương đối của một hàng hóa Giá tương đối của một hàng hóa là giá của hàng hóa đó tính theo số lượng của mọt hàng hóa khác. Giá một chiếc điện thoại là $450 và giá của một các bánh pizza là $10. • Giá tương đối của chiếc điện thoại bằng bao nhiêu? Giá tương đối của một chiếc điện thoại: = P điện thoại / P pizza = ($450/điện thoại ) / ($10/pizza) = 45 pizza đổi 1 điện thoại 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
317=>2