intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 6 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 6 - Các công cụ tài chính cơ bản" với mục tiêu giúp sinh viên hiểu khái niệm và vai trò của các công cụ tài chính trong nền kinh tế; phân biệt các loại công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, hợp đồng phái sinh; phân tích tác động của các công cụ tài chính đến nền kinh tế và đầu tư;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 6 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 6 CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH CƠ BẢN TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI ● “Giá trị hiện tại” là gì? Chúng ta sử dụng giá trị này để so sánh các khoản tiền tại những thời điểm khác nhau như thế nào? ● Tại sao mọi người lại gặp rủi ro? Những người không thích rủi ro có thể sử dụng bảo hiểm và đa dạng hóa để quản lý rủi ro như thế nào? ● Yếu tố nào quyết định giá trị của một tài sản? “Giả thuyết thị trường hiệu quả” là gì? Tại sao việc đánh bại thị trường gần như là không thể?
  3. TÀI CHÍNH ● Hệ thống tài chính ○ Điều phối tiết kiệm và đầu tư ● Những người tham gia vào hệ thống tài chính ○ Ra quyết định về việc phân bổ nguồn lực theo thời gian và xử lý rủi ro ● Tài chính ○ Nghiên cứu cách mọi người đưa ra quyết định về việc phân bổ nguồn lực theo thời gian và xử lý rủi ro
  4. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI ● Giá trị hiện tại của một lượng tiền trong tương lai: ○ Lượng tiền hôm nay (PV) cần thiết để tạo ra đúng lượng tiền trong tương lai (FV) đó với lãi suất hiện hành ● Giá trị tương lai của một lượng tiền: ○ Lượng tiền trong tương lai (FV) mà một lượng tiền hôm nay (PV) sẽ mang lại với lãi suất hiện hành
  5. VÍ DỤ 1: QUÀ CỦA NGOẠI M đã nhận được 200 đô la từ bà vào ngày sinh nhật của mình. Anh ta muốn gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%. Giá trị tương lai (FV) của số tiền này là bao nhiêu?
  6. VÍ DỤ 1: QUÀ CỦA NGOẠI M đã nhận được 200 đô la từ bà vào ngày sinh nhật của mình. Anh ta muốn gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%. Giá trị tương lai (FV) của số tiền này là bao nhiêu? ● Giá trị hiện tại, PV = $200 ● Lãi suất, r = 0,05 ● Trong một năm, FV = 200 USD×(1 + 0,05) = 210,00 USD ● Trong hai năm, FV = 200×(1 + 0,05)2 = 220,50 ● Trong ba năm, FV = 200×(1 + 0,05)3 = 231,53 ● Trong N năm, FV = PV×(1 + r)N
  7. VÍ DỤ 2: BẠN TIẾT KIỆM ĐƯỢC BAO NHIÊU? M nhận gia tài thừa kế từ bà ngoại. Anh muốn dùng tiền để đi chơi ngay bây giờ nhưng cũng muốn tiết kiệm để đi học đại học trong 4 năm nữa. Nếu lãi suất là 8%, M cần gửi bao nhiêu tiền ngay hôm nay để có 20.000 đô la trong 4 năm nữa?
  8. VÍ DỤ 2: BẠN TIẾT KIỆM ĐƯỢC BAO NHIÊU? M nhận gia tài thừa kế từ bà ngoại. Anh muốn dùng tiền để đi chơi ngay bây giờ nhưng cũng muốn tiết kiệm để đi học đại học trong 4 năm nữa. Nếu lãi suất là 8%, M cần gửi bao nhiêu tiền ngay hôm nay để có 20.000 đô la trong 4 năm nữa? ● Chúng ta cần tìm PV của FV 20,000, r = 0.08, N = 4 ● Chúng ta biết FV = PV×(1 + r)N ● Vậy PV = FV / (1 + r)N ● PV = 20,000 / (1+0.08)4 = 14.700,60 USD
  9. LÃI KÉP VÀ QUY LUẬT 70 ● Lãi kép: ○ Việc tích lũy một khoản tiền mà tiền lãi kiếm được trên tổng số tiền giúp tạo ra thêm lãi theo thời gian ● Vì lãi kép ○ Một sự khác biệt nhỏ về lãi suất dẫn đến một sự khác biệt lớn theo thời gian ● Quy tắc 70: ○ Nếu một lượng tăng trưởng với tốc độ x% mỗi năm, số tiền đó sẽ tăng gấp đôi trong khoảng 70 / x năm.
  10. VÍ DỤ 3: LÃI KÉP VÀ QUY TẮC 70 Bạn mua số cổ phiếu Microsoft trị giá 1.000 đô la và nắm giữ trong 30 năm. ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,08,
  11. VÍ DỤ 3: LÃI KÉP VÀ QUY TẮC 70 Bạn mua số cổ phiếu Microsoft trị giá 1.000 đô la và nắm giữ trong 30 năm. ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,08, • FV = PV×(1 + r)N = 1.000×(1 + 0,08)30 = 10.063 USD • Số vốn 1,000 USD sẽ nhân đôi sau mỗi 70/8 = 8,75 năm ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,10,
  12. VÍ DỤ 3: LÃI KÉP VÀ QUY TẮC 70 Bạn mua số cổ phiếu Microsoft trị giá 1.000 đô la và nắm giữ trong 30 năm. ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,08, • FV = PV×(1 + r)N = 1.000×(1 + 0,08)30 = 10.063 USD • Số vốn 1,000 USD sẽ nhân đôi sau mỗi 70/8 = 8,75 năm ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,10, • FV = 1.000×(1 + 0,10)30 = 17.450 USD • Số vốn 1.000 USD sẽ nhân đôi sau mỗi 70/10 = 7 năm
  13. VÍ DỤ 3: LÃI KÉP VÀ QUY TẮC 70 Bạn mua số cổ phiếu Microsoft trị giá 1.000 đô la và nắm giữ trong 30 năm. ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,08, • FV = PV×(1 + r)N = 1.000×(1 + 0,08)30 = 10.063 USD • Số vốn 1,000 USD sẽ nhân đôi sau mỗi 70/8 = 8,75 năm ● Nếu tỷ suất lợi nhuận = 0,10, • FV = 1.000×(1 + 0,10)30 = 17.450 USD • Số vốn 1.000 USD sẽ nhân đôi sau mỗi 70/10 = 7 năm ● 2 điểm phần trăm khác biệt trong tỷ suất lợi nhuận (từ 8% đến 10%) dẫn đến mức lợi nhuận chênh lệch hơn 7.000 USD trong 30 năm.
  14. VÍ DỤ 4: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Vinfast muốn xây một nhà máy sản xuất xe điện mới với khả năng tạo ra doanh thu 800 triệu USD trong 10 năm. Chi phí xây dựng là 400 triệu USD. Tỷ phú Phạm Nhật Vượng có nên ký quyết định xây nhà máy: a) Nếu lãi suất là 4%? Vì sao? b) Nếu lãi suất là 8%? Vì sao?
  15. VÍ DỤ 4: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Vinfast muốn xây một nhà máy sản xuất xe điện mới với khả năng tạo ra doanh thu 800 triệu USD trong 10 năm. Chi phí xây dựng là 400 triệu USD. Tỷ phú Phạm Nhật Vượng có nên ký quyết định xây nhà máy: a) Nếu lãi suất là 4%? Vì sao? b) Nếu lãi suất là 8%? Vì sao? Chúng ta cần tìm PV của 800 triệu USD trong 10 năm: a) PV = (800 triệu)/(1,04)10 = 540.451,30 USD • Vì chi phí < PV, Vinfast nên xây nhà máy b) PV = (800 triệu)/(1,08)10 = 370,544.80 USD • Vì chi phí > PV, Vinfast KHÔNG nên xây nhà máy
  16. VÍ DỤ 6: MUA ĐẤT ĐẦU CƠ Tây Em định mua một lô đất ở Đông Anh với giá 70.000 USD. Lô đất sẽ có giá 120.000 USD trong 10 năm nữa. Tây Em có nên mua lô đất nếu lãi suất a) r = 0.03? b) r = 0.07?
  17. VÍ DỤ 6: MUA ĐẤT ĐẦU CƠ Tây Em định mua một lô đất ở Đông Anh với giá 70.000 USD. Lô đất sẽ có giá 120.000 USD trong 10 năm nữa. Tây Em có nên mua lô đất nếu lãi suất a) r = 0.03? b) r = 0.07? a) PV = (120.000)/(1,03)10 = 89.291,27 USD • Vì giá < PV, Tây Em nên mua b) PV = (120.000)/(1,07)10 = 61.001,92 USD • Vì giá > PV, Tây Em KHÔNG nên mua
  18. GHÉT RỦI RO ● Hầu hết mọi người đều ghét rủi ro: họ không thích sự không chắc chắn. ○ Mọi người không thích những điều tồi tệ xảy ra với họ ● Lợi ích ○ Thước đo chủ quan của một người về hạnh phúc hoặc sự hài lòng. ● Lợi ích biên giảm dần giúp giải thích tại sao hầu hết mọi người đều ghét rủi ro
  19. HÀM LỢI ÍCH VÀ GHÉT RỦI RO Lợi ích Mức tăng lợi ích nếu nhận được 1.000 USD Mức giảm lợi ích nếu mất 1.000 USD Lợi ích biên giảm dần: Việc mất 1.000 USD làm giảm lợi ích nhiều –1.000 +1.000 hơn mức tăng lợi ích từ Tài sản việc nhận thêm 1.000 USD.
  20. THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM ● Cách thức hoạt động của bảo hiểm: ○ Một người phải đối mặt với rủi ro trả một khoản phí cho công ty bảo hiểm, đổi lại công ty cam kết bồi thường cho tất cả hoặc một phần rủi ro. ○ Bảo hiểm cho phép các rủi ro được gộp lại và có thể làm tăng lợi ích cho những người không thích rủi ro.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
408=>0