YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Cây lấy hạt trên cạn: Cây ngô
175
lượt xem 29
download
lượt xem 29
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Cây lấy hạt trên cạn cung cấp những kiến thức về cây ngô như: Đặc điểm sinh học: rễ ngô; thân ngô, lá ngô, hoa ngô, hình thành hạt; các giai đoạn sinh trưởng và phát triển; các bước phân hoá bông cờ và bắp;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cây lấy hạt trên cạn: Cây ngô
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ BỘ MÔN CÂY LƯƠNG THỰC Cây lấy hạt trên cạn Upland cereal
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ - Lịch sử, hiện trạng và xu hướng sản xuất các loại cây lương thực lấy hạt trên cạn. - Giá trị kinh tế, giá trị sử dụng cây lương thực lấy hạt trên cạn. - Nguồn gốc, phân loại các loại cây lương thực lấy hạt trên cạn. - Giáo trình cây lương thực tập II. Cây Màu, 2001 - Principles of field crop production. John H. Martin, Richard P. Waldren, David L. Stamp, 2006. - Tài liệu khác
- Thế giới sẽ có thể phải đối mặt với tình trạng thiếu lương thực (32-44 MT) 2007 Area (x106 ha) Production Yield Data (x106 tons) (t/ha) Total global cereal production 4000 Maize 158 792 5.0 Rice 156 660 4.2 (millions of tons) 3000 Wheat 214 606 2.8 2000 1000 0 1961 1970 1979 1988 1997 2006 2015 2024 2033 2042 Past production Future needs Year Duy trì tăng 38% hàng năm và duy trì trong 40 năm! Tester & Langridge (2010) Science 327: 818-22
- Thách thức và cơ hội Thách thức - Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp - Năg suất kịch trần’ - Thay đổi điều kiện canh tác và môi trường - Hạn, mặn - Tăng giá đầu vào (đạm) - Cây trồng được sử dụng trong quá nhiều mục đích - food, feed, fiber, fuel, flower, fun Cơ hội - Khoa học cây trồng, nông học - Tạo giống cây trồng hiện đại e.g. quantitative genetics - Biotechnology- GM crops Tester & Langridge (2010) Science 327: 818-22
- Tình hình sản xuất cây lấy hạt trên thế giới (FAO, 2009) Diện*tích*trồng** Năng*suất* Vùng/quốc*gia* (ha)* Sản*lượng*(tấn)* (tấn/ha)* 1.*Ngô:*WORLD* 159,531,007* 817,110,509* 5.12* USA$ 32,209,277$ 333,010,910$ 10.34$ China$ 30,478,998$ 163,118,097$ 5.35$ Brazil$ 13,791,219$ 51,232,447$ 3.71$ India$ 8,400,000$ 17,300,000$ 2.06$ Mexico$ 7,200,000$ 20,202,600$ 2.81$ 2.$Lúa$mỳ:$WORLD$ 225,437,694$ 681,915,838$ 3.02$ China$ 24,210,075$ 114,950,296$ 4.75$ India$ 28,400,000$ 80,680,000$ 2.84$ Russian$Fed.$ 26,632,900$ 61,739,750$ 2.32$ USA$ 20,181,081$ 60,314,290$ 2.99$ Australia$ 13,507,000$ 21,656,000$ 1.60$ 3.$Lúa$gạo:$WORLD$ 161,420,743$ 678,688,289$ 4.20$ $$India$ 44,100,000$ 131,274,000$ 2.98$ $$China$ 29,932,292$ 197,257,175$ 6.59$ $$Indonesia$ 12,883,576$ 64,398,890$ 5.00$ $$Bangladesh$ 11,500,000$ 45,075,000$ 3.92$ $$Thailand$ 10,963,126$ 31,462,886$ 2.87$ $$Viet$Nam$ 7,440,100$ 38,895,500$ 5.23$
- Tình hình sản xuất ngô trên thế giới 2013 Năm Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tấn ngô) (triệu tấn) 2007 158,23 4,99 789,75 2008 161.19 5,13 827,48 2009 158,84 5,16 819,70 2010 161,82 5,21 844,35 2011 172,05 5,16 888,00 2012 177,38 4,92 872,07 2013 175,1 5,5 963,00
- Tình hình sản xuất ngô trên thế giới 2013 Năm Diện tích Năng suất Sản lượng Ngô lai (1000 ha) (Tạ/ha) (1000 tấn ) (%) 2000 730,2 25,0 2000 65 2006 1033,1 37,3 3854,6 90 2007 1096,1 39,3 4303,2 90 2008 1140,2 40,1 4573,1 >90 2009 1089,2 40,1 4371,7 >90 2010 1126,9 40,9 4606,9 >90 2011 1080 43,3 4684,3 >90 2012 1118,2 43,0 5076,7 >90 2013 1157,7 44,15 51500 >90 7/2014 1200,0 44,5 44500 >90
- Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam (TC TK, 2012)
- Vai trò, vị trí và giá trị kinh tế Sử dụng: (3F) Trực Wếp làm lương thực cho con người: (21%) Bột ngô, bánh, ngô rau, ngô nếp, ngô đường. Là nguồn thức ăn gia súc quan trọng nhất. (70%) Thành phần chính trong các loại thức ăn gia xúc Cây ngô xanh được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi bò Nhiên liệu sinh học: Ethanol‐ Biofuel
- Sự phát triển của cây ngô biến đổi gen
- Phân loại thực vật Thực vật: Angiosperms – Hạt kín Cây: Monocots – Một lá mầm Họ: Poaceae‐ Hoà thảo Chi: Zea Loài: Z. mays Tên khoa học: Zea mays L. Bộ nhiễm sắc thể: 2n = 2 x 10
- Nguồn gốc: Cây ngô được bắt đầu trồng (cách đây khoảng 5000‐7000 năm tại Mê hi co. Sau khi km ra châu Mỹ (Colombus 1492) cây ngô được đưa về trồng tại châu Âu và từ châu Âu cây ngô được du nhập đến các nước trên thế giới Việt Nam: cây ngô được trồng cách đây trên 300 năm. (khoảng sau năm 1662, đời Khang hy = 1662‐ 1723)
- Xu hướng phát triển giống ngô
- Figure1.2. Centers of Origin- regions of the world where major food crops were domesticated (Harlan, 1976).
- Yêu cầu tìm hiểu tài liệu: 1. Tình hình sản xuất, nguồn gốc và phân loại thực vật cây lúa mỳ, cao lương (shorgum) và cây kê (millet); Chuẩn bị 10 slides/cây Wheat Botanical Name: Triticum sp. Common Name: Wheat, gehun Triticum monococcum (Einkorn Wheat) Triticum aestivum (Bread Wheat)
- ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CÂY NGÔ
- Rễ ngô Rễ ngô thuộc loại rễ chùm có 3 loại: 1. Rễ mầm: Xuất hiện khi nảy mầm. Đầu tiên là rễ mầm chính (rễ mầm sơ sinh) Rễ mầm nhánh (rễ mầm thứ sinh). Rễ mầm hoạt động cho đến khi cây có 4-5 lá Rễ mầm dễ bị tổn thương, không có khả năng tái sinh. Liên hệ các biện pháp KT: làm đất, làm bầu
- Rễ ngô 2. Rễ đốt: Phát triển từ các đốt thân nằm dưỡi mặt đất, có 4-5 lớp rễ đốt. Rễ đốt phát triển mạnh, phân nhánh cấp 1, cấp 2, phân bố sâu, và rộng (100x200cm khi ngô trưởng thành) Đây là loại rễ chính cung cấp nước và dinh dưỡng cho cây trong suốt thời gian sinh trưởng
- 3. Rễ chân kiềng: Mọc ra từ các đốt thân trên mặt đất và gần sát mặt đất. Rễ chân kiềng xuất hiện muộn. Tác dụng hút nước và dinh dưỡng Tác dụng chống đổ cho cây
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn