intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Migraine - BS. Lê Văn Nam

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

150
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Migraine do BS. Lê Văn Nam biên soạn cung cấp cho các bạn những kiến thức về phân loại bệnh Migraine; triệu chứng Migraine; chẩn đoán bệnh Migraine; điều trị bệnh Migraine; các thuốc dùng trong điều trị Migraine. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Migraine - BS. Lê Văn Nam

  1. Chẩn đoán và điều trị Migraine Bs Lê văn Nam 1
  2. Đại cương  Migraine là bệnh nhức nửa đầu từng cơn theo nhịp mạch, cường độ thay đổi, có tính chu kỳ.  Tỉ lệ 18% nữ và 6% nam  Tuổi khởi phát : thiếu niên, trưởng thành ( 30-45t )  Bệnh diễn tiến từng đợt và kéo dài suốt đời  Bệnh có tính gia đình  Tuy không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng tới đời sống bệnh nhân 2
  3. Phân loại  Phân loại theo International Headache Society (IHS )  Nhức đầu thứ phát: do một bệnh lý cụ thể như viêm màng não, tăng áp lực nội sọ  Nhức đầu nguyên phát: bệnh nhân chỉ bị nhức đầu mà không có tổn thương thực thể, có hai loại thường gặp  Nhức đầu migraine  Nhức đầu căng cơ  Migraine gồm hai loại chính  Migraine có tiền triệu (aura)  Migraine không có tiền triệu  Các loại ít gặp  Migraine có biến chứng  Tương đương migraine 3
  4. Migraine có tiền triệu  Gặp trong 10% các trường hợp migraine  Có giai đoạn tiền triệu kéo dài từ vài phút tới 30 phút xảy ra trước cơn đau với các triệu chứng về mắt  Ám điểm chói sáng  Bán manh đồng danh  Các tiền triệu ít gặp hơn  Tê tay và mặt một bên  Mất ngôn ngữ thoáng qua  Khi các triệu chứng trên biến mất thì cơn đau xuất hiện với các đặc tính điển hình 4
  5. Đặc tính cơn đau migraine  Khởi phát thường một bên đầu, sau đó có thể lan hai bên  Đau theo nhịp mạch và bệnh nhân có cảm giác động mạch thái dương đập mạnh  Cường độ tăng dần và dữ dội  Thời gian cơn đau từ 4-72 giờ  Các triệu chứng đi kèm, rất gợi ý cho chẩn đoán:  Sợ ánh sáng  Sợ tiếng động  Buồn nôn  Ói  Bệnh nhân thường vào nơi tối và yên tĩnh để bớt đau 5
  6. Tiền triệu (aura) : ám điểm chói sáng 6
  7. Triệu chứng của cơn nhức đầu migraine 7
  8. Migraine không có tiền triệu  Các cơn đau có đặc tính giống như migraine có tiền triệu nhưng cường độ đau thường ít hơn  Tuy không có tiền triệu nhưng bệnh nhân có thể có một số triệu chứng báo trước  Chán ăn  Trầm cảm …  Trong cơn đau thường có hiện tượng tăng cảm giác đau vùng da đầu  Trên cùng một bệnh nhân có thể có cả hai loại cơn có và không có tiền triệu 8
  9. Chẩn đoán migraine không tiền triệu  Bệnh nhân có ít nhất 5 cơn đau kéo dài từ 4-72 giờ với các đặc tính chất:  Có tối thiểu 2 trong 4 đặc tính sau  Đau một bên  Đau theo nhịp mạch  Cường độ vừa hay dữ dội  Tăng đau khi gắng sức (lên xuống cầu thang)  Có ít nhất 1 trong 4 triệu chứng  Buồn nôn, ói, sợ ánh sáng, sợ tiếng động 9
  10. Chẩn đoán migraine có tiền triệu  Có ít nhất hai cơn đau có cùng đặc tính như migraine không tiền triệu kèm theo ít nhất 3 trong 4 tính chất sau: • Có các tiền triệu xuất hiện và biến mất hoàn toàn • Tiền triệu kéo dài trên 4 phút và dưới 60 phút • Xuất hiện cơn nhức đầu sau khi có tiền triệu trong vòng 60 phút 10
  11. Sinh lý bệnh của migraine  Có 3 cơ chế xảy ra tương ứng với 3 vùng giải phẩu được cho là nguyên nhân gây cơn đau: • Hiện tượng co mạch và dãn mạch của các mạch máu trong và ngoài não • Sự kích hoạt các neurones dẩn truyền serotonin ở thân não • Sự hoạt hóa hệ thống thần kinh tam thoa-mạch máu gây phóng thích các chất vận mạch và gây đau do viêm vô trùng  Tuy nhiên cho tới nay chưa rõ cơ chế chính xác của bệnh  Có thể có hoạt động bất thường vùng hypothalamus gây kích hoạt các hiện tượng trên 11
  12. Chẩn đoán migraine  Dựa vào bệnh sử: • Đặc tính cơn đau: cơn đau có đủ đặc tính theo tiêu chuẩn của IHS  Lâm sàng: • Bệnh nhân hoàn toàn bình thường về thần kinh  Chẩn đoán phân biệt • Tất cả các loại nhức đầu thứ phát khác  Cận lâm sàng • Không có cận lâm sàng để chẩn đoán migraine, các cận lâm sàng như CT Scan, MRI … chủ yếu để chẩn đoán phân biệt các trường hợp nhức đầu thứ phát 12
  13. Điều trị migraine  Gồm có điều trị cắt cơn đau và điều trị ngừa cơn đau  Điều trị cắt cơn (điều trị cấp tính) • Làm giảm ngay cơn đau • Được áp dụng trong mọi trường hợp migraine  Điều trị ngừa cơn (điều trị mãn tính), bệnh nhân được dùng thuốc lâu dài làm cơn đau không xuất hiện • Khi số cơn nhiều : trên 3 cơn mổi tháng • Các trường hợp số cơn tuy ít nhưng khó cắt cơn  Bệnh nhân có thể được điều trị đồng thời vừa cắt cơn và ngừa cơn 13
  14. Điều trị cắt cơn  Bệnh nhân được sử dụng bốn nhóm thuốc chính lúc có cơn đau • Các thuốc giảm đau • Các thuốc kháng viêm không corticoid • Các thuốc chống nôn ói • Các thuốc đặc hiệu của migraine 14
  15. Thuốc giảm đau  Các thuốc giảm đau thông thường với liều phù hợp có thể hiệu quả trong đa số các trường hợp • Acetaminophen 600-1000 mg • Ibuprofen 1200mg • Aspirine 1000mg • Naproxen 500-750mg  Nếu không hiệu quả có thể lập lại sau 2 giờ và sử dụng liều tối đa cho phép 15
  16. Thuốc chống nôn  Được sử dụng nếu có bệnh nhân có triệu chứng nôn ói nhiều trong cơn đau đầu migraine • Domperidone uống 10mg/20 phút trước khi dùng các thuốc khác • Metoclopramide có thể gây tác dụng phụ ngoại tháp nên ít được sử dụng  Thuốc chống nôn còn có tác dụng làm các thuốc giảm đau hấp thu nhanh do làm điều hòa nhu động dạ dày  Do đó có thể được sử dụng ngay cả khi không có triệu chứng nôn 16
  17. Thuốc đặc hiệu của migraine  Đây là các thuốc có tác dụng co mạch  Chỉ sử dụng khi cơn đau không đáp ứng với thuốc giảm đau hay kháng viêm không corticoid  Chống chỉ định • Cao huyết áp • Thiểu năng vành • Viêm động mạch  Thuốc gồm hai nhóm là Ergotamine và Triptan  Ergotamine tartrate 2-4mg/uống  Zomitriptan 2.5mg-5mg/uống  Nhóm thuốc này có thể ngộ độc nếu dùng quá liều (co mạch gây thiếu máu chi, cơ tim …) 17
  18. Các thuốc điều trị ngừa cơn  Phải sử dụng tối thiểu 3-6 tháng, một số các thuốc không rõ cơ chế tác dụng • Ức chế beta • Chống trầm cảm ba vòng • Ức chế calci • Kháng viêm không corticoides • Kháng serotonin và kháng histamin • Thuốc chống động kinh 18
  19. Ức chế beta  Các thuốc ức chế beta được sử dụng là: • Propranolol  Liều sử dụng 20-60mg/ngày hoặc cao hơn tùy trường hợp  Cần tôn trọng chống chỉ định • Suy tim, block nhánh, nhịp tim chậm, HA thấp, hen  Thường xuyên khám lại bệnh nhân để phát hiện tác dụng phụ 19
  20. Chống trầm cảm ba vòng  Amitriptyline là thuốc được đánh giá là hiệu quả nhất  Liều 10-25 mg/ngày hoặc cao hơn uống vào buổi tối  Thích hợp cho điều trị ngừa cơn khi bệnh nhân có thêm triệu chứng lo lắng hay trầm cảm vì bệnh kéo dài  Tác dụng phụ • Ngầy ngật, khô miệng  Chống chỉ định • U xơ tiền liệt tuyến • Tăng nhãn áp 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2