Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 1
lượt xem 21
download
CHƯƠNG IV: QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA §1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ HALOGEN HÓA I. Giới thiệu: Quá trình halogen hóa là một trong những quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, gồm có: quá trình Clo hóa, Brom hóa, Flo hóa, Iot hóa; trong đó: + ứng dụng trong công nghiệp chủ yếu là quá trình Clo hóa, Flo hóa + quá trình Brom hóa, Iot hóa: thường dùng trong phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, sản xuất nhỏ... ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 1
- CHƯƠNG IV: QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA §1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ HALOGEN HÓA I. Giới thiệu: Quá trình halogen hóa là một trong những quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, gồm có: quá trình Clo hóa, Brom hóa, Flo hóa, Iot hóa; trong đó: + ứng dụng trong công nghiệp chủ yếu là quá trình Clo hóa, Flo hóa + quá trình Brom hóa, Iot hóa: thường dùng trong phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, sản xuất nhỏ... Tầm quan trọng của quá trình Halogen hóa: - tạo ra các monome chứa halogen (X): + VCM: vinylclorua monome → là monome quan trọng để tổng hợp nhựa PVC + tetra flo etylen: → tổng hợp nhựa polytetrafloetylen là loại nhựa có thể chịu được tất cả các môi trường nhờ liên kết C - F - sản xuất các hợp chất trung gian như: + DCE: dicloetan → phần lớn dùng để sản xuất VCM + Clobenzen là tác nhân alkyl hóa → sản xuất ra các hợp chất chứa Oxy như rượu, phenol... - sản xuất dung môi có độ hòa tan cao: CCl4; CHCl2 - CCl3; CH2Cl2 - sản xuất các tác nhân lạnh: freon (dẫn xuất clo - flo) như F 1,2 (CF2Cl2); F2,2 (CHFCl2) - trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu như hexa clo cyclohexan - trong y tế: + cloral CCl3CHO lỏng → điều chế thuốc ngủ + cloetan C2H5Cl khí → dùng làm dung môi trong y học II. Các phương pháp halogen hóa: Các dẫn xuất halogen thu được bằng 3 phản ứng đơn giản: - phản ứng thế halogen hóa 1
- - phản ứng cộng - phản ứng cắt mạch Những tác nhân halogen hóa thường dùng nhất là halogen tự do và hydro halogen khan nước. Nhiệt độ sôi của chúng ở điều kiện thường như sau: -188,0 oC 19,4oC F2 HF -34,6 oC -83,7oC Cl2 HCl 58,8oC -67,0oC F2 HBr 1. Halogen hóa thế: dùng để thế nguyên tử H hoặc gốc OH bằng 1 nguyên tử X hoặc thế nguyên tử X này bằng một nguyên tử X khác. 1.1. Thế bằng X2: RH + X2 RX + HX Trong trường hợp này nguyên tử X có thể gắn lên nguyên tử C no, không no hoặc vòng thơm và khả năng phản ứng như sau: I2 < Br2 < Cl2 < F2 * Hiệu ứng nhiệt của các phản ứng RCH3 + X2 RC H2X + HX - ∆H298 (KJ/mol) X F 460 Cl 105 Br 34 I -50 1.2. Thế bằng hydrohalogen HX - Thế nhóm hydroxyl R - OH + HX RX + H2 O Phản ứng này được xem như là phản ứng este hóa giữa acid và alcol tạo thành halogenua và H2O Khả năng phản ứng của các HX như sau: HF < HCl < HBr < HI - Thế halogen bằng Halogen 2
- Ứng dụng để điều chế các dẫn xuất F, Br, I từ những hợp chất chứa Cl CCl4 + 2HF CCl2F2 + 2HCl RCl + NaBr RBr + NaCl - Thế các hợp chất amin Có thể thực hiện phản ứng thế một nhóm chức amin bậc 1 của hydrocacbon thơm bằng một nguyên tử X để tạo thành hợp chất trung gian diazohalogenua. Sau đó phân hủy hợp chất này để tạo halogenua thơm và N2: Ví dụ: ArNH2 + NaNO2 + 2HX ArN2X + NaX + 2H2O ArN2X ArX + N2 2. Halogen hóa cộng hợp: là phản ứng cộng X2, HX hay các Halogenua vào nối đôi hoặc nối ba. 2.1. Cộng hợp vào nối đôi: các tác nhân như X2, HX, acid hypocloric HClO có thể tham gia phản ứng cộng vào các nối đôi để có thể tạo thành các hợp chất mono hoặc dihalogen - Cộng X2: Phản ứng : RCH = CHR' + X2 RCH - CHR' X X Tất cả các X2 đều có thể tham gia phản ứng này. - Cộng HX: tương tự tất cả HX đều có khả năng tham gia phản ứng cộng vào nối đôi. Phản ứng này xảy ra theo cơ chế gốc và theo qui tắc Maccôpnhicôp với sự có mặt của xúc tác Halogenua kim loại. * Hiệu ứng nhiệt của các phản ứng halogen hóa cộng hợp như sau: - ∆H2980 (KJ/mol) Hiệu ứng nhiệt Phản ứng CH2= CH2 + X2 CH2= CH2 CH2= CH2 + HX CH3- CH2 X X X X F 540 42 Cl 184 71 3
- Br 92 88 I 17 88 - Cộng HClO: Hợp chất HClO được tạo thành bằng cách sục Clo vào H2O sau đó cho phản ứng với olefin để tạo Clohydrin. RCH = CHR' + HClO RCH - CHR' OH Cl 2.2. Cộng vào nối ≡ Các X2 và HX có thể cộng vào nối ≡ để tạo thành các olefin có chứa halogen. Và các olefin này có thể tiếp tục bị halogen hóa để tạo thành hợp chất polyhalogen. - Cộng với X2: R - C≡ C - R' + X2 R - C = C - R' X X R - C = C - R' + X2 R - CX - CX - R' X X X X - Cộng với HX: R - C≡ C - R' + HX R - C = C - R' H X 2.3. Cộng vào nhân thơm Các X2 có thể tham gia cộng hợp vào nhân thơm khi được chiếu sáng Cl + Cl2 Cl 3. Phản ứng cắt mạch của những dẫn xuất Clo Một số phản ứng tiêu biểu: CH2Cl - CH2Cl CH2 = CHCl + HCl (1) CCl3 - CCl3 CCl2 = CCl2 + Cl2 (2) CCl3 - CCl3 + Cl2 2CCl4 (3) 4
- CCl3 - CCl2 - CCl3 CCl4 + CCl2 = CCl2 (4) III. Công nghệ halogen hóa và thiết bị phản ứng Quá trình halogen hóa có thể tiến hành ở: - pha lỏng hoặc pha khí - gián đoạn hay liên tục - theo cơ chế chuỗi gốc hoặc cơ chế cation 1. Công nghệ pha lỏng - Nguyên tắc: sục X2 (thường dùng nhất là Cl2) vào pha lỏng, pha lỏng có thể là hydrocacbon (tác nhân phản ứng) hay dung môi (trong trường hợp tác nhân phản ứng ở thể khí); khi đó phản ứng sẽ xảy ra trên bề mặt phân chia khí - lỏng. Nếu như ngoài sản phẩm lỏng còn có tạo thành HCl, khí này phải được dẫn ra bằng một hệ thống riêng cùng với Cl2 chưa phản ứng. - Đặc điểm: + khi thế nguyên tử H bằng nguyên tử Cl, hoặc khi cộng với phân tử Cl2 hay HCl thì tỷ trọng của khối chất lỏng tăng dần. Bằng cách đo tỷ trọng thì có thể đánh giá độ chuyển hóa của quá trình Clo hóa. + tác nhân hữu cơ thường được cho dư để tránh trường hợp clo hóa quá sâu + tác nhân halogen hóa (Cl2) thường được pha loãng bằng một loại khí trơ và được cho vào từ từ. + khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng lên và khi đó các phản ứng phụ HCl RH RH ra nhiều hơn. HCl RH HCl sẽ xảy - Thiết bị phản ứng : có 2 loại theo chế độ làm việc * Thiết bị làm việc gián đoạn: H2 O Cl2 C l2 C l2 5 sản phẩm sản phẩm sản phẩm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng chế biến khí : Quá trình hydro hóa - đề hydro hóa part 2
5 p | 415 | 59
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH ALKYL HÓA part 3
5 p | 220 | 55
-
Bài giảng chế biến khí : Quá trình hydro hóa - đề hydro hóa part 4
5 p | 172 | 35
-
Bài giảng chế biến khí : TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ OXYT CACBON part 1
5 p | 158 | 22
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 6
5 p | 125 | 19
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 6
5 p | 91 | 17
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 9
5 p | 118 | 14
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 3
5 p | 119 | 13
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 3
5 p | 113 | 13
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH CRACKING HƠI VAPOCRAQUAGE part 2
5 p | 107 | 12
-
Bài giảng chế biến khí : TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ OXYT CACBON part 2
5 p | 126 | 12
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 8
5 p | 116 | 11
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 7
5 p | 96 | 11
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 2
5 p | 113 | 11
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH CRACKING HƠI VAPOCRAQUAGE part 3
5 p | 92 | 10
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 5
5 p | 138 | 9
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 10
5 p | 79 | 8
-
Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA part 4
5 p | 100 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn