YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Chẹn bêta chọn lọc trên tim trong điều trị THA, bệnh mạch vành & suy tim, cập nhật 2018 - PGS. TS. BS. Trần Văn Huy
13
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Chẹn bêta chọn lọc trên tim trong điều trị THA, bệnh mạch vành & suy tim, cập nhật 2018 - PGS. TS. BS. Trần Văn Huy trình bày các nội dung chính sau: Chuỗi bệnh lý tim mạch; Chẹn bêta chọn lọc trên tim trong suy tim mạn; Những tình huống lâm sàng có thể gặp khi dùng BB điều trị suy tim và cách giải quyết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chẹn bêta chọn lọc trên tim trong điều trị THA, bệnh mạch vành & suy tim, cập nhật 2018 - PGS. TS. BS. Trần Văn Huy
- Chẹn Bêta Chọn Lọc Trên Tim Trong ĐiềuTrị THA, Bệnh Mạch Vành & Suy Tim, Cập Nhật 2018 PGS. TS. BS. TRẦN VĂN HUY FACC FESC Phó Chủ Tịch Phân Hội Tăng Huyết Áp Việt Nam PCT Hội TMMT. Chủ Tịch Hội Tim Mạch Khánh Hòa VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Chuổi Bệnh Lý Tim Mạch Oxidative Stress / Target Organ Endothelial Damage Dysfunction Tissue Injury Pathological (MI, Stroke) Remodeling Vascular Disease Target Organ Dysfunction (HF, Renal iArrhythmia) Vascular Dysfunction End-stage Sympathoadrenergic Organ Failure Risk Factors: System Diabetes Hypertension Death VNM/NONCMCGM/0518/0017 MI: Myocardial infarction Adapted from Dzau et al. Circulation. 2006;114:2850-2870. HF: Heart failure
- Interactions Between RAAS and SNS • Angiotensin II – Central SNS activation – Increased NE release • Renal sympathetic A-II SNS Activity nerves – Renin release: b1 renin NE – Vasoconstriction: a1 – Na/H20 retention: a1 – Vascular remodeling: a1 SNS=sympathetic nervous system; NE=norepinephrine; A-II=angiotensin II. VNM/NONCMCGM/0518/0017 Cody. Am J Cardiol. 1997;80:9J-14J.
- Franz H. Messerli; Sripal Bangalore . Eur Heart J. 2017;38(44):3321-3323. • Sympathetic overactivity has been documented to occur in the early phases of hypertension[6,7] as well as in the advanced stages with hypertensive heart disease.[8] 6. Esler M et al. Mild high-renin essential hypertension. Neurogenic human hypertension? N Engl J Med 1977;296:405–411. 7. Esler M,et al. Noradrenaline release and the pathophysiology of primary human hypertension. Am J Hypertens 1989;2:140S–146S. 8. Smith PA et al. Relation between central sympathic activity and stages of human hypertension. Am J.Hypertens.2004.17;217-222 VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Sympathetic Nerve Activity in Patients With HTN, Diabetes, or Both • Sympathetic nerve activity is significantly higher in: – Patients with essential HTN compared with normotensive patients (P
- VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Chẹn Bêta trong điều trị THA Tại sao chẹn bêta không là một trong những nhóm thuốc hàng đầu điều trị THA không có chỉ định bắt buộc ở một số khuyến cáo: NICE 2011, JNC 8 2013, ACC/AHA 2018 VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Kết qủa: Tất cả các chẹn β so với Placebo hoặc Không điều trị VNM/NONCMCGM/0518/0017 Lindholm LH et al. Lancet. 2005;366:1545-1553.
- Theo Dõi Phân Tích Gộp 2006: Atenolol so với Điều Trị Khác VNM/NONCMCGM/0518/0017 Elliott WJ. JACC. 2006;47 (Suppl):361A.
- • No class of medications (i.e.,angiotensin-converting enzyme inhibitors, angiotensin-receptor blockers, calcium channel blockers, or beta blockers) was significantly better than thiazides and thiazide-like diuretics as a first-line therapy for any outcome • The RRs of cardiovascular mortality were 1.1 (95% CrI: 0.92–1.3) for ACEIs; 1.1 (95% CrI: 0.87–1.5) for ARBs; 1.2 (95% CrI: 0.98– 1.4) for beta blockers; and 1.0 (95% CrI: 0.86–1.2) for CCBs, compared with THZ • There were no significant risks of all-cause mortality, MI, or renal outcomes for any of the antihypertensive medication class to class comparisons VNM/NONCMCGM/0518/0017
- • Tại sao chẹn bêta vẫn là một trong những nhóm thuốc hàng đầu điều trị THA không có chỉ định bắt buộc ở một số khuyến cáo: ESC/ESH 2013-2016, CHEP 2013-2018, VSH/VNHA 2015-2018 VNM/NONCMCGM/0518/0017
- So sánh thuốc điều trị hạ áp với giả dược trong việc làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch trong các NC RCT F + NF CHD + CHF + Stroke CV Death SBP ° -12.1 -11.7 -4.1 -3.8 -5.8 -11.3 -11.4 -5.0 -3.7 -5.7 (mmHg) 10 3 0 -10 -9 % -14 -13 -20 -19 -19 -21 -23 -25 -30 -29 -40 * * * * * * * * * D BB ACEI ARB CCB D BB ACEI ARB CCB VNM/NONCMCGM/0518/0017 * Khác biệt có ý nghĩa 19992 M Thomopoulos et al., J Hypertens 2015; 33: 132
- UKPDS 39 (10 years follow-up) : Giảm 23%t ử vong domọinguyênnhân cóýnghĩathốngkêở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 được kiểm soát HA bằng chẹn bêta Death from any cause - 23% less on BB(*) 23% N Eng J Med 2008; 359:1565-76 VNM/NONCMCGM/0518/0017
- ESC/ESH 2013 ESC 2016 All major BP lowering drug classes (i.e. diuretics, ACE-I, calcium antagonists, ARBs, and ß-blockers) do not differ in their BP-lowering and thus are recommended as BP lowering treatment. VNM/NONCMCGM/0518/0017 Massimo F. Piepoli European Heart Journal 2016
- HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi (BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) Khuyến Cáo Thay đổi lối sống VSH/VNHA 2015 Điều trị thuốc Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định điều trị bắt buộc Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB * Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA mmHg trên mức mục tiêu ** Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/ CTTA, CKCa Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi Phối hợp 3 thuốc tiểu , kháng aldosterone Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta, •- THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng thuốc kháng aldosterone hay nhóm khác sau một vài tháng thay đổi lối sống **- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng - ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu Tham khảo chuyên gia về Các BB có tính chọn lọc cao, giãn mạch : bisoprolol, THA, điều trị can thiệp metoprolol succinate, carvedilol, nebivolol được ưu tiên ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp VNM/NONCMCGM/0518/0017 tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường
- Sự tuân thủ điều trị & phối hợp thuốc cố định liều Nghiên cứu hồi cứu Risk ratio (95% CI) % Weight Taylor et al 0.74 (0.67, 0.81) 27.1 Dezii 0.74 (0.65, 0.84) 13.9 2/2018 NDC dataset 0.81 (0.77, 0.86) 46.4 Dezii 0.71 (0.62, 0.80) 12.6 Overall (95% CI) 0.77 (0.73, 0.80) P
- • The primary change in recommendations regarding pharmacologic therapy is the elimination of beta-blockers from first-line therapy for patients with primary hypertension and no coexisting conditions that require beta-blocker therapy. Though hypertension-outcome trials using beta-blockers have not shown a mortality benefit, the agent chosen, atenolol, requires twice-daily dosing, and these trials used only once-daily dosing. Some (generally younger) patients are more hyperadrenergic than others, as manifested in high heart rates, and may have an excellent blood-pressure response with appropriately used beta- blockers N Engl J Med 2018; 378:497-499 VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Nhận định của VSH/VNHA 5/2018 • Không thay đổi định nghĩa và phân loại THA của WHO/ISH 1999, VSH/VNAH 2015, ESC 2013, CHEP 2018, ADA 2018 • Các nhóm thuốc điều trị THA hàng đầu cũng không thay đổi như CHEP 2017-2018, ESC 2013-2016: UCMC,Chẹn AII, BB, CKCa, LT VNM/NONCMCGM/0518/0017
- Các thuốc BB trong điều trị THA liều dùng VNM/NONCMCGM/0518/0017
- V. Channaraya va CS. BMJ Open 2012 Bisoprolol: chẹn beta với khả năng kiểm soát huyết áp và tần số tim Một nghiên cứu mở đa trung tâm, tiền cứu 2161 BN THA giai đoạn 1 điều trị Bisoprolol. Mục tiêu: tỷ lệ đáp ứng điều trị, mức thay đổi HA, tần số tim trung bình sau 12 tuần điều trị VNM/NONCMCGM/0518/0017
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn