intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

105
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về cải thiện PH đất chua và sử dụng đất chua; cải thiện và sử dụng đất mặn, đất kiềm và đất mặn kiềm. Với các bạn chuyên ngành Nông nghiệp thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón

  1. Chương 4 NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÂN BÓN BÀI 1: CẢI THIỆN pH ĐẤT CHUA VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CHUA
  2. Các khái niệm tổng quát về độ chua và độ kiềm Acid-Base RH  R - + H+ ROH  R+ + OH-
  3. Khái niệm pH • pH = log 1 / [H+] = -log[H+]
  4. Đất chua • Đất chua được định nghĩa là đất có pH thấp Các tính chất hóa học: chua, pH < 5
  5. Một số đặc điểm chính của đất chua nhiệt đới Hình thái phẫu diện Có quá trình rửa trôi sét và chất dinh dưỡng mạnh Quá trình tích lũy Fe, Al trong đất.
  6. • Các tính chất vật lý Thường tầng mặt có sa cấu nhẹ hơn tầng bên dưới do sự rửa trôi sét và chất hữu cơ, nên thường bị nghèo dinh dưỡng. Tầng mặt có cấu trúc yếu hay không có cấu trúc nên rất dễ bị xói mòn, đóng ván sau khi mưa hay tưới.
  7. Các tính chất sinh học: do đất chua nên có thể nấm là loại vi sinh vật phát triển mạnh trên đất này Đất này thường có tỉ lệ C/N rất thấp (
  8. Nguồn gốc của độ chua • Chất hữu cơ -C  R-COOH  R-COO- + H+ • Sự phân ly H+ từ các “cạnh bị vỡ” của các khoáng sét • Quá trình thủy phân Al3+ sẽ giải phóng H+ và sẽ làm giảm pH dung dịch đất
  9. • Al3+ + H2O Al(OH)2+ + H+ • Al(OH)2+ + H2O Al(OH)2+ + H+ • Al(OH)2+ + H2O Al(OH)30 + H+ • Al(OH)30 + H2O Al(OH)4- + H+
  10. Carbon dioxide (CO2) H2O + CO2 H2CO3 H2CO3 H+ + HCO3- Các muối hoà tan
  11. Độ chua hoạt động (hiện tại) • pH đất là 1 chỉ thị sự hiện diện của Al3+ và H+ trao đổi ( đất + nước)
  12. Độ chua trao đổi Được hình thành chủ yếu do các ion H và Al trao đổi, Các ion này có thể được giải phóng ra ngoài dung dịch do trao đổi với các cation của muối trung tính không có tính đệm, như muối KCl.
  13. Độ chua tiềm tàng • Do các ion AlOH, H+ và Al3+ bị hấp phụ chặt ở dạng không trao đổi của chất hữu cơ và các sét silicate • H và Al này chỉ được giải phóng khi pH dung dịch tăng, do đó làm tăng điện tích (-) và làm tăng khả năng trao đổi cation của đất • Để định lượng hoá độ chua tiềm tàng của đất, ta phải chuẩn độ đất với một base,
  14. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chua của đất • Sử dụng các loại phân hoá học, đặc biệt là phân NH4+ là loại phân hình thành H+ trong quá trình nitrate hoá. • - Cây trồng hấp thu các cations và thải H+vào dung dịch đất theo cơ chế hấp thu trao đổi • - Sự rửa trôi của các cation này và được thay thế đầu tiên bởi H+ , sau đó là Al3+
  15. • Độ chua tiềm tàng thường cao hơn rất nhiều so với độ chua trao đổi. Có thể lớn hơn 1.000 lần trong đất cát, 100.000 lần trong đất sét và có hàm lượng chất hữu cơ cao.
  16. Sự phân giải các dư thừa hữu cơ. Mức độ hoá chua tự nhiên của đất gia tăng theo sự gia tăng của mưa vì nước mưa thường có pH: 5,7
  17. Đất phèn (acid sulfate soil-ASS) Đất phèn có sự hiện diện của vật liệu sinh phèn (sulfidic materials) Có sự hiện diện của khoáng pyrite, khoáng này là vật liệu trung tính chỉ hóa chua trong diều kiện có oxy Phèn tiềm tàng Phèn hoạt động
  18. H2S + Fe(OH)3  FeS.nH2O Fe S H2O FeS.H2O FeS2 + 7/2 O2 + H2O  FeSO4 + H2SO4 Thibacillus thiooxidans FeSO4 + H2SO4+ ½ O2  Fe(SO4)3 + H2O Thiobacillus ferroxidans
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1