intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyển hóa năng lượng (75tr)

Chia sẻ: Nguyên Phương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

138
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng "Chuyển hóa năng lượng" là cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể trình bày được các nguyên nhân tiêu hao năng lượng của cơ thể; nhu cầu năng lượng của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên Y khoa dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyển hóa năng lượng (75tr)

  1. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Mục tiêu học tập: - Trình bày được các nguyên nhân tiêu hao năng lượng của cơ thể. - Nhu cầu năng lượng của cơ thể.
  2. 1. Khái niệm về năng lượng và các dạng năng lượng của cơ thể 1.1. Khái niệm về năng lượng - Hoạt động sống là một quá trình chuyển hóa vật chất liên tục, có tiêu tốn năng lượng. - Nguồn năng lượng của cơ thể do dị hoá các chất hữu cơ trong cơ thể.
  3. 1.2. Các dạng năng lượng tron cơ thể - Nhiệt năng: duy trì thân nhiệt, phần nhiệt năng dư thừa thải ra ngoài bằng quá trình thải nhiệt. - Động năng (cơ năng): cho các cơ quan hoạt động. - Điện năng: do dòng ion chuyển động qua màng, tạo điện thế màng tế bào. - Hoá năng: NL tích luỹ trong các liên kết hoá học. Quan trọng nhất là ATP (Adenosin Triphosphat) rồi đến creatinphosphat.
  4. Vai trò của ATP: + Chất cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào. + ATP có chứa một liên kết nghèo năng lượng và 2 liên kết giàu năng lượng. Khi bị thuỷ phân: ATP-ase ATP ADP + P + 12000 calori. + Tổng năng lượng trong ATP của mỗi tế bào chỉ đủ dùng cho tế bào đó trong một vài giây.
  5. Vai trò của creatinphosphat: + Có 1 liên kết cao năng, nhưng không cung cấp trực tiếp cho tế bào sử dụng mà phải chuyển qua ATP. + Ngay khi ATP  ADP, ngay lập tức nhận năng lượng từ creatinphosphat ATP.
  6. 2. CƠ THỂ TIÊU DÙNG NĂNG LƯỢNG 2.1. Chuyển hoá cơ sở - Định nghĩa: CHCS là mức tiêu hao năng lượng tối thiểu cho cơ thể trong điều kiện cơ sở. ( Nghĩa là, NL cho CH tế bào, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết, duy trì thân nhiệt và trương lực cơ.)
  7. - Điều kiện cơ sở: nghỉ ngơi hoàn toàn, thức tỉnh, không vận cơ, không tiêu hoá, không điều nhiệt. + Nghỉ ngơi hoàn toàn: Có người chở đến phòng đo, nghỉ trước khi đo 30 phút, nằm ở tư thế giãn cơ ... + Không tiêu hoá: nhịn ăn 12h trước đo, tối hôm trước ăn cháo đường. + Không điều nhiệt: To phòng đo 24-260C. Đây là điều kiện quy ước, khi ngủ CH còn thấp hơn mức cơ sở 8-10%.
  8. - Đơn vị đo:KCal/m2/h. - Thay đổi CHCS theo: • giới, • tuổi, • vùng khí hậu. •Trạng thái cơ thể: CHCS tăng khi sốt, ưu năng tuyến giáp. CHCS giảm khi đói ăn kéo dài, suy kiệt... CHCS người trưởng thành: 39-40 KCal/m2/h.
  9. - Phương pháp đo CHCS: Dùng phương pháp hô hấp vòng kín, xác định V O2 bị tiêu hao trong 1 giờ ở đ.kiện đo (ml) rồi qui về điều kiện chuẩn (00C, 760mmHg), nhân với giá trị nhiệt lượng của O2 là 4,825 KCal (ứng với TSHH 0,83 - chế độ ăn hốn hợp bình thường). Diện tích cơ thể (m2) tính theo công thức của Dubois (theo chiều cao: cm, trọng lượng: Kg).
  10. 2.2. Chuyển hoá trong lao động + Chủ yếu là vận cơ. NLdạng hoá năng thành công năng và nhiệt năng. + Nếu cơ co đẳng trương, công chỉ đạt 20-25%. Cơ co đẳng trường, toàn bộ năng lượng tiêu hao dưới dạng nhiệt, mà không sinh công. + Thường có sự kết hợp cả hai dạng co cơ.
  11. - Các yếu tố ảnh hưởng: +Cường độ vận cơtiêu hao năng lượng tăng. Ví dụ: CHCS: 40 KCal/m2/h. Ngồi yên: 50 KCal/m2/h. Đi chậm: 100 KCal/m2/h. Đi nhanh: 180 KCal/m2/h. Chạy chậm: 295 KCal/m2/h. Chạy nhanh: 400 KCal/m2/h. + Tư thế LĐ + Thao tác thuần thục
  12. + Dựa vào tiêu hao năng lượng, chia các nhóm LĐ sau: LĐ nhẹ, tiêu hao: 1200-1500 KCal/8h . LĐ vừa, tiêu hao: 1600-2000 KCal/8h . LĐ nặng, tiêu hao: 2100-3000 KCal/8h . LĐ rất nặng, tiêu hao: >3000 KCal/8h . (Mức tiêu hao ở nữ được tính thấp hơn nam cùng loại: 20-30%).
  13. 2.3. Tiêu hao năng lượng do tiêu hoá - Là năng lượng để ăn, bài tiết, tiêu hoá, hấp thu, đó là tác dụng động lực đặc hiệu của thức ăn (SDA). - Đó là tỷ lệ % của mức tiêu hao năng lượng tăng thêm so với trước khi ăn. - Với protein SDA là 30%, lipid là 4%, glucid là 6%, chế độ ăn hỗn hợp là 10%. - Để có tiêu hao năng lượng đúng, cần phải trừ SDA.
  14. 2.4. Tiêu hao năng lượng do điều nhiệt Để giữ thân nhiệt hằng định cơ thể phải tiêu hao năng lượng để chống lạnh hoặc chống nóng. Cả 4 loại năng lượng tiêu hao trên đây cần thiết cho cơ thể tồn tại (không làm tăng trọng và sinh sản). Vì vậy còn gọi là năng lượng tiêu hao để duy trì cơ thể.
  15. 2.5. Tiêu hao năng lượng cho phát triển và sinh sản - ở cơ thể đang ph.triển, người trưởng thành hồi phục bệnh,... - Trẻ em tăng trọng 1g thì cần 5 KCal. - Người lớn tăng trọng 1g thì cần 4 KCal. - Toàn bộ năng lượng cho phát triển bình thường: 80.000 KCal. - Nuôi con bằng sữa mẹ cần: 500KCal/24h, cho 500-600ml sữa/24h.
  16. 4. ĐIỀU HOÀ CHNL 4.1. Điều hoà CHNL ở mức tế bào - Phụ thuộc vào hàm lượng ATP và ADP. • Tế bào không hoạt động: hàm lượng ATP tăng, ADP giảm; PƯ sinh năng lượng giảm. • Tế bào hoạt động: hàm lượng ATP giảm; ADP tăng  oxy hoá tạo năng lượng tăng  tái lập ATP.
  17. 4.2. Điều hòa CHNL ở mức cơ thể Vai trò các hormon: - T3, T4: oxy hoá và phosphoryl hoá ở hầu hết các tế bào, mô. - Adrenalin, glucagon, GH, glucocorticoid tăng  tăng phân giải glycogenglucose. - Insulin tăng vận chuyển glucose vào TB  tăng sử dụng glucose. - Testosteron, estrogen, progesteron: tăng CHCS, tăng đồng hoá protein.
  18. 4.2. Điều hòa CHNL ở mức cơ thể Vai trò của TK: - Kích thích giao cảm tăng CH. - Kích thích phó giao cảm giảm CH.
  19. 5. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG - Năng lượng đưa vào < năng lượng tiêu hao: cân băng năng lượng âm (gầy, lao động kém, mệt mỏi). - Năng lượng đưa vào > năng lượng tiêu hao: cân bằng năng lượng dương (tăng trọng, béo)  béo phì.. - Nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tuổi, giới, loại lao động.
  20. - Người trưởng thành, LĐ và sinh hoạt BT, số năng lượng tiêu hao 24h như sau: 8h ngủ: 450 KCal 8h sinh hoạt: 750 KCal 8h lao động: 1.200 KCal 2.400 KCal
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2