Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Tính chất vật lý của đất (Trần Thế Việt)
lượt xem 2
download
Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Tính chất vật lý của đất (Trần Thế Việt) cung cấp đến học viên các kiến thức về các thể hợp thành đất và tác dụng tương hỗ giữa chúng; kết cấu, liên kết kết cấu và cấu tạo của đất; các chỉ tiêu tính chất vật lý, trạng thái vật lý của đất; phân loại đất;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Tính chất vật lý của đất (Trần Thế Việt)
- 1/23/2018 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] - Giới thiệu Địa Kỹ Thuật , bản dịch từ : An introduction to geotechnical engineering. Robert D. Holtz & William D. Kovacs, 1981 [2]- Nguyên lý Kỹ thuật Nền Móng, bản dịch từ: Principles of foundation engineering / Braja M. Das. - 5th ed, 2004. [3] - Cơ Học Đất , 2003: giáo trình bộ môn ĐKT trường ĐHTL [4] – Cơ Học Đất, 2012: giáo trình bộ môn ĐKT trường ĐHTL [5] – TCVN 5747:1993 Đất xây dựng – Phân loại TÀI LIỆU THAM KHẢO https://sites.google.com/site/geotechnicalengineering class/home CHƯƠNG I TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐẤT 1
- 1/23/2018 Nội Dung: 1. Các thể hợp thành đất và tác dụng tương hỗ giữa chúng 2. Kết cấu, liên kết kết cấu và cấu tạo của đất 3. Các chỉ tiêu tính chất vật lý, trạng thái vật lý của đất 4. Phân loại đất 4 T.1.1 Các pha hợp thành đất & td tương hỗ giữa chúng Đất là sản phẩm của quá trình phong hóa đá gốc, gồm 3 thành phần vật chất: 1.) Pha rắn (hạt đất) 2.) Pha lỏng (nước trong đất) 3.) Pha khí (khí trong đất) Ba thành phần hợp thành đất 5 I Pha rắn (hạt đất) Gồm các hạt đất có k.thước khác nhau chiếm phần lớn thể tích khối đất tạo thành khung cốt đất. Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của đất: ❖ T.phần k.vật của hạt đất ❖ Kích thước hạt đất ❖ Hình dạng hạt đất 6 2
- 1/23/2018 1.1 Thành phần khoáng vật hạt đất (TPKV) TPKV phụ thuộc chủ yếu vào TPKV tạo đá và tác dụng phong hóa đá. a) Kv nguyên sinh:. Đất có TPKV nguyên sinh thường có kích thước > 0.005 mm, VD fenpat; thạch anh & mica b) Kv thứ sinh: Các kv thứ sinh thường có kích thước < 0.05mm, chia ra 2 loại: ▪ Kv không hòa tan trong nước: kaolinit; ilit… ▪ Kv hòa tan trong nước VD: canxit; dolomit; mica trắng, .. c) Chất hóa hợp hữu cơ là s.phẩm đc tạo ra từ di tích thực vật & động vật ở giai đoạn phá hủy hoàn toàn (mùn hữu cơ) 7 1.1 Thành phần khoáng vật hạt đất (GT) K.thước hạt đất có quan hệ mật thiết với TPKV ✓ Hạt đất > hạt cát (2mm) có TPKV tương tự đá gốc ✓ Hạt cát (2- 0.05mm) do kv nguyên sinh tạo thành ✓ Hạt bụi (0.05 – 0.005mm) chủ yếu do kv nguyên sinh đã ổn định về hóa học như thạch anh, fenfat…tạo thành ✓ Hạt sét (< 0.005mm) chủ yếu do kv thứ sinh tạo thành 8 1.2 Thành phần cấp phối hạt Do không thể phân tích được k.thước riêng biệt của từng hạt ⇒ chia ra các nhóm hạt ⇒ “cấp phối hạt” của đất ➢ Nhóm hạt: Tập hợp các hạt trong đất có kích thước nằm trong một phạm vi nhất định. ➢ Cấp phối hạt: Lượng chứa tương đối của các nhóm hạt trong đất (tính = % tổng lượng đất khô). ➢ Quan hệ đ.kính hạt ~ lượng chứa tương đối ⇒ đường cong cấp phối hạt Xác định đường cong cấp phối hạt ntn? 9 3
- 1/23/2018 1.2 Thành phần cấp phối hạt Fig 2: Đường cong cấp phối hạt của một số loại đất 10 1.1.1 Xác định đường cong cấp phối hạt TN phân tích hạt. + PP sàng (rây): dùng với đất hạt thô (d > 0.1mm) + PP tỷ trọng kế (pp lắng): dùng cho đất hạt mịn 11 a. Phương pháp rây Dùng với hạt có đ.kính d >0.1mm, sử dụng “bộ rây tiêu chuẩn” Sấy khô đất/ giã tơi/ đổ vào rây/ lắc đều/ cân lượng sót trên các rây và tính %. 12 4
- 1/23/2018 b. Phương pháp tỷ trọng kế Dùng với hạt có d < 0.1 mm, theo đ.luật Stokes: các hạt có đ.kính ≠ sẽ có vận tốc lắng chìm trong nước khác nhau, Từ giá trị đo k.cách chìm lắng & thời gian chìm lắng đ.kính tương ứng d của nhóm hạt và lượng chứa của các hạt < d tính bằng % trọng lượng mẫu đất 1 18L 2 d XĐ t.phần hạt theo ( h n )t p.pháp tỷ trọng kế 13 b. Phương pháp tỷ trọng kế Lấy 25 - 35g đất, cho vào bình, đổ đầy nước cất (1l), khuấy đều. Thả bầu tỷ trọng vào đọc trong các thời điểm: t = 5s, 15s, 30s, 1’,2’, 5’, 15’, 30’, 60’… 14 1.1.1 Xác định đường cong cấp phối hạt Fig 5: Bảng kết quả tính thành phần hạt theo phương pháp rây (ASTM) 15 5
- 1/23/2018 1.1.1 Xác định đường cong cấp phối hạt Đường cong cấp phối hạt của đất 16 Đánh giá chất lượng đường cong cấp phối hạt ? Đánh giá mức độ không đều hạt của đất, trong XD dùng: + hệ số không đều hạt Cu + hệ số cấp phối Cc D302 Cu = D60/D10 và Cc D60 .D10 D60: Đk cỡ hạt mà trọng lượng của tất cả các hạt ≤ đk đó chiếm 60% trọng lượng mẫu đất khô. D10 gọi là đk hiệu quả, D60 gọi là đk chi phối 17 Đánh giá chất lượng đường cong cấp phối hạt ? D302 Cu = D60/D10 & Cc D60 .D10 C𝑢 càng lớn, đường cong c.phối càng thoải, đất ko đều hạt, ngược lại Cu càng nhỏ, đất càng đều hạt. Đất đc gọi là có c.phối tốt với Cu = 4 ÷ 6; Cc = 1-3. Nếu Cu = 1 thì đất đc gọi là c.phối xấu 18 6
- 1/23/2018 Đánh giá chất lượng đường cong cấp phối hạt ? Fig 7: Đất với cấp phối tốt, trung bình và xấu 19 Đánh giá chất lượng đường cong cấp phối hạt ? 20 Đánh giá chất lượng đường cong cấp phối hạt ? Example 1 Cho biết: đường cong cấp phối hở của 1 loại đất: D10 = 0.022 mm D30 = 0.052 mm D60 = 1.200 mm Theo đó: Cu = D60/D10 = (1.2/0.022) = 55 Cc = (D30)2/(D10)*(D60) = (0.052)2/ (0.022)*(1.2) = 0.1 Đất có cấp phối xấu 21 7
- 1/23/2018 1.3 Hình dạng hạt đất H.dạng các hạt đất có ah nhất định đến tính chất đất Nhóm hạt có k.thước nhỏ từ hạt sét trở xuống thường có dạng phiến mỏng hoặc hình kim mảnh, TH này, h.dạng hạt đất ít ảnh hưởng rõ rệt đến tính chất của đất. Nhóm hạt có k.thước hạt lớn (cát, cuội, sỏi), các hạt thường có dạng hình khối cầu trơn nhẵn, hình góc cạnh. Hình dạng này có ah lớn tới tc của đất, đặc biệt là tính chống cắt. 22 1.3 Hình dạng hạt Càng góc cạnh ma sát càng lớn tăng cường độ Càng ít góc cạnh càng dễ di chuyển dễ chặt hơn 23 II Pha lỏng (nước trong đất) - TĐ Đất trong TN luôn t.tại 1 lượng nước nhất định ở những dạng khác nhau. Nc t.dụng mạnh với các hạt k.vật, đặc biệt là những hạt nhỏ có k.thước hạt keo hoạt tính bề mặt. Theo quan điểm XD:, 24 8
- 1/23/2018 2.1 Nước trong hạt khoáng vật Nước trong mạng tinh thể của kv, nó tồn tại dưới dạng phân tử - H2O hoặc dạng ion H+, OH-. Loại nước này chỉ tách ra khỏi kv khi ở to cao ( > 105oC). Trong XD, coi nó là 1 bộ phận của hạt kv & ko ảnh hưởng gì tới tc XD của đất. 25 2.2 Nước kết hợp mặt ngoài hạt đất Các hạt kv của đất mang điện tích âm, nước là phân tử lưỡng cực ⇒ những lực tác dụng tương hỗ điện p.tử xuất hiện khi các hạt đất tx với nước ⇒ hút các p.tử nước bằng 1 lực rất lớn. Lượng nước KH mặt ngoài do 3 yếu tố quyết định: 1. Tính ưa nc của k.vật 2. Độ lớn của tỷ d.tích mặt ngoài hữu hiệu (là tổng diện tích bề mặt của các hạt đất/ 1g đất) 3. Thành phần của nước trong đất, ion trong nước 26 2.2 Nước kết hợp mặt ngoài hạt đất Căn cứ cường độ lực hút điện phân tử của bề mặt hạt kv, chia nước k.hợp mặt ngoài thành 3 lớp: 1) Nc hút bám: lớp nc bám chặt vào mặt ngoài hạt do sức hút điện phân tử rất mạnh gây ra. Đất sét chứa nc hút bám sẽ ở trạng thái rắn 2) Nc kết hợp mạnh: lớp nc liền kề nc hút bám do lực hút điện phân tử tương đối mạnh tạo nên. Đất sét chứa nc KH mạnh sẽ ở trạng thái nửa rắn 3) Nc kết hợp yếu: lớp nc ngoài cùng do lực hút điện phân tử tương đối yếu tạo thành, đất sét chứa nc k.hợp yếu và kết cấu đất đã bị phá hoại thì thể hiện tính dẻo. 27 9
- 1/23/2018 2.3 Nước tự do Loại nc nằm ngoài lực hút điện trường, chia làm 2 loại: a.) Nc mao dẫn: loại nc bị kéo lên trong các ống dẫn nhỏ trong đất bên trên MNN do sức căng mặt ngoài của nc. Trong XD, nc mao dẫn làm cho đất ẩm ướt làm giảm sức chịu tải của nền & tính ổn định của mái dốc. b.) Nc trọng lực: Tồn tại trong các lỗ rỗng của đất, chịu sự chi phối của trọng lực & tuân theo đ.luật Darcy. ✓ Khả năng hòa tan và phân giải của nc ✓ Ah của áp lực thủy tĩnh với đất và CT. ✓ Ah của lực thấm 28 Ảnh hưởng của lớp nước kết hợp mặt ngoài đến tính chất XD của đất • Trong các loại nước kể trên thì nước màng mỏng có ảh tới t.chất XD của đất nhiều hơn cả. Mức độ ảh tùy thuộc vào t.phần KV, tỷ diện tích, hàm lượng sét. • Do chịu lực hút điện phân tử, nước mảng mỏng có tính nhớt hơn nước tự do, bề dày của nước mảng mỏng tăng thì tính nhớt giảm, và ngược lại. Vì thế ảh đến tính chất cơ lý của đất: tính b.dạng (nén, nở, trượt), tính thấm, tính chống trượt. 29 Chú ý! Nghiên cứu nước theo quan điểm XD liên quan đến 3 vấn đề chính: Khả năng hòa tan và phân giải của nước (trong Địa chất thủy văn). Ảnh hưởng của áp lực thủy tĩnh đối với đất. Ảh của lực thấm do sự chuyển động của nước trong đất đối với tính ổn định của đất. 30 10
- 1/23/2018 III. Pha khí trong đất (TĐ) Thể khí trong đất phân thành 2 loai: + Thông với khí quyển: không có ah gì đáng kể đến tính chất của đất, khi đầm chặt, khí này thoát ra ngoài + Ko thông với khí quyển (bọc khí- túi khí) thường gặp trong đất sét. Sự tồn tại của các bọc khí trong đất làm ↓tính thấm, ↑tính đàn hồi và ảnh hưởng tới quá trình ép co của đất. 31 T.1.2 Kết cấu- Liên kết kết cấu – Cấu tạo của đất (TĐ) I. Kết cấu của đất Sự sắp xếp có quy luật của các hạt hoặc các đám hạt có độ lớn và hình dạng khác nhau trong quá trình trầm tích, hình thành do t.dụng của lực điện phân tử giữa các hạt với nhau. Dựa vào nguyên nhân hình thành các KC, chia ra 3 loại: a) KC hạt đơn b) Kết cấu tổ ong c) Kết cấu bông 32 1.1 Kết cấu hạt đơn Hình thành do sự chìm lắng của các hạt tương đối lớn trong MT nước, hạt nọ xếp chồng lên hạt kia ở 1 vị trí ổn định nhất, hạt nhỏ chui vào lỗ rỗng của những hạt lớn hơn. Đ2: rắn, chặt xít 33 11
- 1/23/2018 1.2 Kết cấu tổ ong Hình thành do sự chìm lắng các hạt tương đối nhỏ trong nước. Do trọng lượng các hạt ko đủ thắng lực dính giữa chúng với nhau tại chỗ tiếp xúc nên chúng dừng lại ngay tại chỗ tiếp xúc đầu tiên ở thế không ổn định. Đ2: xốp, lỗ rỗng lớn 34 1.3 Kết cấu bông Hình thành từ những hạt có đk
- 1/23/2018 II. Liên kết kết cấu của đất a.) Liên kết ban đầu Tạo ra do lực hút điện phân tử giữa các hạt kv với nhau cũng như giữa chúng với nước Đ2: - Luôn luôn tồn tại, khi bị mất đi nó lại kết hợp với hạt đất khác để phục hồi liên kết. - Có tính đàn hồi & tính dẻo nhớt– còn gọi là liên kết “keo nước” 37 II. Liên kết kết cấu của đất b.) Liên kết sinh sau Do trong nc có các tạp chất, hạt đất vừa hút nc, vừa hút các tạp chất trong nc → 1 lớp keo bao quanh hạt đất; chính lớp keo này có td liên kết các hạt lại với nhau, gọi là sự già hóa keo. Đ2: Liên kết cứng chắc, khi bị mất đi thì nó không phục hồi lại ngay được. 38 II. Liên kết kết cấu của đất LK ban đầu hay sinh sau đều có cường độ kém xa cường độ của bản thân hạt đất Khi dùng đất là VLXD, LK-KC tự nhiên của đất bị phá hoại. Nhưng với thời gian, giữa các hạt đất đắp sẽ hình thành LK-KC mới. 39 13
- 1/23/2018 III. Cấu tạo của đất (GT) Có 3 dạng cơ bản: 1. Cấu tạo lớp 2. Cấu tạo poocphia 3. Cấu tạo tổ ong Mỗi loại cấu tạo có đ2 khác nhau có ảnh hưởng khác nhau tới tính chất của đất. Thực tế, “cấu tạo lớp” thường gặp nhiều hơn cả. Với cấu tạo này đất có tính dị hướng → Các tc cơ lý (thấm, chống cắt, đàn hồi,..) khác nhau theo các phương. Vì c.tạo của đất có ah tới tính chất đất nên khi khảo sát & thiết kế nền cần phải chú ý đến yếu tố này. 40 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất Đất gồm 3 pha: rắn, lỏng, khí. Tính chất VL của đất phụ thuộc vào t.chất và tỷ lệ định lượng giữa 3 pha này. Để biểu thị lượng tỷ phần của 3 pha vật chất này, dùng sơ đồ 3 thể: Volume mass Sơ đồ 3 pha vật chất tạo thành đất 41 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất I. Chỉ tiêu tính chất vật lý của đất Các chỉ tiêu tc vật lý của đất đc chia làm 2 nhóm: 1.1 Chỉ tiêu trực tiếp: ❖ Khối lượng riêng tự nhiên của đất 𝞺 ❖ Độ ẩm W; ❖ Tỷ trọng hạt của đất Gs 1.2 Chỉ tiêu gián tiếp (𝜌d; 𝜌s; 𝜌sat; 𝜌’; e, n, S) ❖ Khối lượng riêng khô, hạt, bão hòa: 𝜌d; 𝜌s; 𝜌sat ❖ Hệ số rỗng của đất e; ❖ Độ rỗng của đất n ❖ Độ bão hòa S 42 14
- 1/23/2018 1.1. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý trực tiếp Chỉ tiêu được xác định trực tiếp từ các TN trong phòng. 1.1.1 KL riêng tự nhiên của đất 𝜌 MT (Kg/m3) VT Mt: Khối lượng tổng cộng của mẫu đất (kg). Vt: Thể tích tổng cộng của mẫu đất (m3). Trong phòng TN: XĐ bằng cách dùng dao vòng cắt đất. M 2 M1 V 43 1.1 Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý trực tiếp 1.1.2 Độ ẩm của đất W: là tỷ số giữa KL nc & KL hạt trong 1 mẫu đất MW W (%) Ms M1 M 2 XĐ độ ẩm trong phòng TN W .100 M2 44 1.1 Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý trực tiếp 1.1.3 Tỷ trọng hạt đất Gs: Ms Gs Vs . w 𝜌w: khối lượng riêng của nc Cách XĐ: cân hạt khô để XĐ Ms, cho hạt đất khô vào nước để XĐ thể tích hạt nhờ thể tích nc dâng lên trong bình. 45 15
- 1/23/2018 1.2 Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp 1.2.1 Khối lượng riêng khô của đất 𝜌d d Ms d Vt 1 w 1.2.2 Khối lượng riêng hạt của đất 𝜌s Ms s Vs 1.2.3 Hệ số rỗng e Vv s e e 1 Vs d 46 1.2 Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp 1.2.4 Độ rỗng của đất (n) Vv e n 100(%) n Vt 1 e 1.2.5 Khối lượng riêng bão hòa 𝜌sat KL riêng của đất khi các lỗ rỗng trong đất chứa đầy nước M s Mw sat Vt Mw là KL nước chứa đầy trong lỗ rỗng của đất M s Mw M s Mw V . sat d v w d n.w Vt Vt Vt Vt 47 1.2. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp 1.2.6 Khối lượng riêng đẩy nổi M s w .Vs (G s 1).w Vt 1 e 1.2.7 Độ bão hòa của đất S S Vw G s .w S Vv e 48 16
- 1/23/2018 1.2. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp Example 1: Xuất phát từ công thức định nghĩa chứng minh: G s w 1 W e 1 49 1.2. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp Example 2 Cho: = 1.76 Mg/m3 (khối lượng riêng tổng) w = 10 % ( Độ ẩm); s = 2700 kg/m3 Yêu cầu: Xác định d , e, n, S và sat . Xác định sat và độ ẩm w khi S = 100% 50 1.2. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp Example 3 Một loại đất lấy từ tầng đất nằm ở tầng chứa nước, đất có độ ẩm w = 44%, tỷ trọng Gs = 2.7. Tính e, n, m, d, ’ 51 17
- 1/23/2018 1.2. Nhóm các chỉ tiêu tính chất vật lý gián tiếp Example 4 Một loại đất có = 17 kN/m3, ứng với w = 15%, xác định trọng lượng riêng của đất đó khi độ ẩm là 25% (cho biết thể tích của đất không đổi khi độ ẩm thay đổi) 52 TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC QUY ĐỔI THƯỜNG DÙNG n e (2-3a) d (2-14) 1 e 1 w n w Se w s (2-15) e (2-3b) 1 n Se s 1 w ' sat w (2-11) s s w Se (2-16) s 1 e 1 e d (2-12) 1 e s we sat (2-17) V w sVs s (1 w) 1 e s s Vt 1 e s we w , w s (2-13) 1 e 1 e (2-18) Có thể chứng minh các c.thức trên xuất phát từ các c.thức định nghĩa: 53 Where men are respected54! 18
- 1/23/2018 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất II. Các chỉ tiêu trạng thái vật lý của đất Tính chất của đất ko chỉ do lượng chứa tương đối giữa các thể quyết định mà còn do td lẫn nhau giữa chúng, VD đất sét, á sét Các chỉ tiêu tính chất VL chỉ cho k.niệm về q.hệ giữa lượng chứa của các thể trong đất mà chưa nói lên trạng thái của đất (dẻo, cứng, mềm, chặt, xốp…) Cần nghiên cứu t.thái VL của đất 55 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất 2.1 T.Thái & các chỉ tiêu t.thái VL của đất rời TT của đất rời phân ra: Trạng thái về độ chặt và TT độ ẩm 2.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá độ chặt a) Dùng hệ số rỗng e: Theo thực nghiệm: 56 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất 2.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá độ chặt b) Dùng độ chặt tương đối Dr: 𝒆𝒎𝒂𝒙 − 𝒆𝒐 𝑫𝒓 = 𝒆𝒎𝒂𝒙 − 𝒆𝒎𝒊𝒏 emax: Hsr của đất ở t.thái xốp nhất. emin : Hsr của đất ở t.thái chặt nhất. eo : Hsr của đất ở t.thái tự nhiên. Dr = 0 → 1, t.thái độ chặt của đất rời từ xốp nhất → chặt nhất. Đất cát chặt: 1> Dr > 0,67 Đất cát chặt vừa: 0,67 Dr 0,33 Đất cát xốp: 0 < Dr < 0,331 57 19
- 1/23/2018 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ ẩm Dùng độ bão hòa S để đánh giá độ ẩm của đất rời S > 0,8 Đất bão hòa 0,5 < S ≤ 0,8 Đất ẩm S ≤ 0,5 Đất hơi ẩm 58 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất 2.2 T.Thái & các chỉ tiêu t.thái VL của đất dính 2.2.1 Trạng thái vật lý của đất dính T.Thái VL của đất dính ko chỉ có q.hệ tới lượng chứa tương đối giữa các thể trong đất mà còn có q.hệ tới t.dụng giữa các hạt đất với nước. Đất dính thường ở các T.Thái: rắn; nửa rắn; dẻo; chảy Với đất dính thì chỉ tiêu độ chặt & độ ẩm không tách rời nhau: - Khi độ ẩm tăng thì thể tích cũng tăng lên, - Sự thay đổi độ ẩm q.định đến sự thay đổi t.thái đất dính 59 T.1.3 Các chỉ tiêu, tc vật lý & trạng thái vật lý của đất Fig 8: Kết quả thí nghiệm khi thay đổi độ ẩm của đất dính 60 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 3 - ThS. Phạm Sơn Tùng
17 p | 528 | 117
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 5 - ThS. Phạm Sơn Tùng
19 p | 582 | 111
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 4 - ThS. Phạm Sơn Tùng
19 p | 423 | 94
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 2 - ThS. Phạm Sơn Tùng
43 p | 321 | 80
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 1 - ThS. Phạm Sơn Tùng
53 p | 295 | 78
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 6 - ThS. Phạm Sơn Tùng
9 p | 300 | 71
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 7 - ThS. Phạm Sơn Tùng
27 p | 209 | 55
-
Bài giảng Cơ học đất - Đào Nguyên Vũ
467 p | 210 | 49
-
Bài giảng Cơ học đất (Bộ môn Địa kỹ thuật) - Chương 1: Các tính chất vật lý của đất
37 p | 162 | 14
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Tính chất vật lý của đất
69 p | 72 | 7
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 5: Áp lực đất lên tường chắn
93 p | 65 | 5
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Khoáng vật và đất đá (Trần Thế Việt)
35 p | 33 | 5
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 4.2: Tính chất cơ học của đất (Trần Thế Việt)
16 p | 27 | 3
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 4.4: Tính chất cơ học của đất (Trần Thế Việt)
30 p | 41 | 3
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 5: Ứng suất trong đất (Trần Thế Việt)
25 p | 31 | 3
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 7: Áp lực đất lên tường chắn (Trần Thế Việt)
34 p | 58 | 3
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 2: Tính chất cơ học của đất (Trần Thế Việt)
10 p | 33 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn