intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng cơ kỹ thuật "mối ghép then"

Chia sẻ: Phùng Văn Hoàn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

880
lượt xem
185
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ghép bằng then thuộc loại mối ghép tháo được, dùng để cố định các CTM trên trục theo phương tiếp tuyến, truyền tải trọng từ trục đến CTM lắp trên trục và ngược lại. Ví dụ: Dùng để ghép bánh răng, bánh vít, bánh đà .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng cơ kỹ thuật "mối ghép then"

  1.   TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP BÀI GIẢNG CƠ KỸ THUẬT GIẢNG VIÊN : ĐĂNG VĂN HOA ̣ ̀ KHOA CƠ KHÍ
  2. 4.3.Mối ghép then 4.3.1. Khái niệm Ghép bằng then thuộc loại mối ghép tháo được, dùng để cố định các CTM trên trục theo phương tiếp tuyến, truyền tải trọng từ trục đến CTM lắp trên trục và ngược lại. Ví dụ: Dùng để ghép bánh răng, bánh vít, bánh đà, . . 1. Moayơ 1. 2. Trục 2. 3. Then 3. SLIDE 1
  3. Các mối ghép then thường dùng: 1.Then bằng: dùng cố định bạc theo phương tiếp tuyến. 2.Mối ghép then dẫn hướng: 3.Mối ghép then bán then vừa truyền mômen xoắn, nguyệt: Khi trục bị uốn vừa dẫn hướng cho moay ơ di cong, bạc và then ko bị chuyển trên trục. xoay theo. SLIDE 2
  4. 4. Mối ghép then ma 3. Mối ghép then vát: then có sát: then có hình dạng một mặt côn, chêm vào rãnh gần giống then vát, một then trên trục và trên bạc mặt côn, một mặt trụ ôm lấy trục. Trên trục ko có rãnh then. SLIDE 3
  5. Mối ghép then chia làm 2 nhóm: - Mối ghép lỏng: có khe hở giữa then và moayơ, loại trừ khả năng gây biến dạng moayơ khi lắp và không gây lệch tâm so với trục. Các loại then thường dùng: then bằng, then dẫn hướng, then bán nguyệt, then trụ. - Mối ghép căng: có độ dôi giữa then vớí moayơ và trục, gây sự b.dạng các chi tiết ghép khi lắp ráp và làm moayơ bị lệch tâm so với trục, hạn chế phạm vi ứng dụng. Các loại then gồm có: then ma sát, then vát và then tiếp tuyến. SLIDE 4
  6. Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, chắc chắn, dễ tháo lắp, dễ  chế tạo, giá thành rẻ, . . . . Nhược điểm: phải xẻ rãnh trên trục khiến trục bị yếu,  mặt khác moayơ dễ bị biến dạng khi lắp và mối ghép dễ bị lệch tâm. Công dụng: dùng để truyền mô men xoắn giữa trục và  moayơ. Cấu tạo và kích thước then được tiêu chuẩn hoá Vật liệu làm then: thường là thép kéo loại tốt, giới hạn  bền không dưới 600N/mm2 như CT6, thép 45 hoặc 50. SLIDE 5
  7. Trong các mối ghép kể trên thì mối ghép then bằng được dùng nhiều hơn cả. 4.3.2. Mối ghép then bằng: 1. Các kích thước chủ yếu của mối ghép: SLIDE 6
  8. - Đường kính trục: d - Chiều rộng của bạc: B Chiều dài then: l. Thường lấy l = 0,8 B -- Chiều rộng của then: b -- Chiều cao của then: h = h1 + h2 -- Chiều cao rãnh trên trục: h1 -+ Chiều cao rãnh trên bạc: h2 -+ Chiều sâu rãnh trên trục lấy bằng h -- Chiều sâu rãnh trên bạc lớn hơn h2: 0,5 - 3 -- SLIDE 7
  9.  Then lắp với rãnh trên trục thường theo kiểu:N9/h9 , có thể dùng kiểu P9/h9.  Then lắp với rãnh trên bạc theo kiểu: Js9/h9. Trường hợp l > 2.d nên dùng kiểu D10/h9. -Để đảm bảo độ bền đều trục cho và then: kích thước b và h chọn theo d. SLIDE 8
  10. 4.3.2. Tính mối ghép then bằng: 2M [σ ]d σ d =σ a. Tính theo điều kiện dập: Zlt d (h − t ) 2M [τ ] c τ c =τ b. Tính theo điều kiện cắt zblt d Trong đó: Z là số then,  σ là ứng suất dập;  [σ ]d là ứng suất dập cho phép;  lt là chiều dài làm việc thực tế của then (mm).  l và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng then.  M là mômen xoắn trên trục (N. Mm)  SLIDE 9
  11. c. Lựa chọn ứng suất cho phép * Ứng suất dập cho phép : σch [σ]d = Với mối ghép không di động lấy: n σ ch là giới hạn chảy của tiết máy làm bằng vật liệu - kém bền nhất (trục hoặc moayơ ). - n là hệ số an toàn, + lấy n =1, 25 nếu xác định được chính xác tải trọng, + trường hợp khác lấy n=1,5 ÷ 2. SLIDE 10
  12. Với then làm bằng thép 45 lắp trong hộp giảm tốc có [σ ]d 50 ÷ 70 N/mm2, nếu hộp làm việc liên tục hết khả năng tải.  30 ÷ 180 N/mm2, nếu hộp làm ở chế độ trung bình.  70 ÷ 100 N/mm2, nếu moayơ làm bằng gang và mối ghép  chịu tải trọng không thay đổi. b. Ứng suất cắt cho phép:  Với thép và gang có thể lấy [τ c] : 120N/mm2 khi mối ghép chịu tải trọng tĩnh.  90N/mm2 khi mối ghép chịu va đập nhẹ.   50N/mm2 khi mối ghép chịu va đập mạnh. SLIDE 11
  13. d. Ví dụ tính toán: Lựa chọn then bằng đầu tròn để truyền mômen xoắn từ bánh răng thép lên trục có đường kính d = 54 mm, sau đó xác định giá trị mômen xoắn cho phép mà then có thể truyền được. Giải (5 bước): 1.Theo tiêu chuẩn TCVN 1042- 71 về then bằng đối với trục có đường kính d = 54, ta chọn then bằng có b x h = 16 x 10, chiều sâu rãnh trên trục t = 6 SLIDE 12
  14. 2. Với chiều dài moayơ = 80, ta lấy chiều dài then l ngắn hơn một ít. Theo TC trên, lấy l = 70 mm. 3. Tính giá trị mômen xoắn cho phép theo quan điểm độ bền dập mà mối ghép truyền được, xuất phát từ CT: zlt d (h − t ) [ σ ] d [ M ]d = 2 Với z = 1; lt =(l - b) = 70 -16 = 54 mm. Theo sổ tay vật liệu, đối với bánh răng thép lấy [σ ]d =150 N/mm2, [τ c] = 90N/mm2 . 1.54.54(10 − 6).150 [ M ]d = = 8, 75.105 N .mm Vậy: 2 SLIDE 13
  15. 4. Tính giá trị mômen xoắn cho phép theo quan điểm độ bền cắt mà mối ghép truyền được, xuất phát từ công thức: zblt d [ τ ] c 1.16.54.54.90 [ M ]c = = = 21.105 N / mm 2 2 2 5. So sánh giá trị của [M]d và [M]c , Kết luận: Mômen lớn nhất cho phép mà mối ghép truyền được là 875 N.m SLIDE 14
  16. 4.4. Mối ghép ren: 4.4.1. Khái niệm chung: 1. Giới thiệu mối ghép ren: - Mối ghép ren thuộc loại có thể tháo rời, được dùng rất nhiều trong các ngành công nghiệp. Các tấm ghép được liên kết với nhau nhờ các chi tiết có ren như: bulông, vít, vít cấy, đai ốc, . . . . SLIDE 15
  17. - Các mối ghép ren thường dùng: mối ghép bu lông, mối ghép vít, mối ghép vít cấy. Ngoài ra còn có mối ghép ren ống, dùng để nối các ống dẫn chất lỏng. - Mối ghép ren chiếm trên 60% tổng số các tiết máy ghép. Trong lĩnh vực máy nâng - vận chuyển và máy xây dựng, mối ghép bằng ren cũng được sử dụng rất phổ biến. - Ưu điểm: mối ghép có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ tháo lắp, dễ tiêu chuẩn hoá và được chế tạo hàng loạt nên giá thành hạ, nhờ khả năng tự hãm của ren nên có thể cố định các tiết máy ở vị trí mong muốn. - Nhược điểm: là có tập trung ứng suất ở chân ren nên hay bị nứt và đứt gãy tại đó. SLIDE 16
  18. Nguyên tắc liên kết: - Mối ghép ren có khe hở: Để tạo liên kết, xiết đai ốc bằng mômen xoắn M, các tấm ghép được ép chặt với nhau bởi lực xiết V. Trên bề mặt tiếp xúc của 2 tấm có lực ma sát, Fms cản trở sự trượt của 2 tấm. -- Mối ghép ren không có khe hở: làm việc tương tự mối ghép đinh tán. Đai ốc đóng vai trò của mũ đinh, lực xiết V chỉ có tác dụng hỗ trợ thêm. Khi tính, ko kể đến lực ma sát do lực V gây ra. SLIDE 17
  19. 2. Các chi tiết máy dùng trong mối ghép ren: Bulong: là thanh hình trụ tròn có ren để  vặn đai ốc. Dùng để ghép các chi tiết máy : Có chiều dày không lớn lắm  Làm bằng vật liệu có độ bền thấp  Cần tháo lắp luôn  Vit: khác bulong ở chỗ đầu có ren ko trực  tiếp vặn vào đai ốc mà vặn vào lỗ ren của chi tiết máy. Được dùng trong trường hợp mối ghép không có chổ bắt đai ốc. SLIDE 18
  20. Vit cấy: là thanh hình trụ, hai  đầu có ren. Một đầu ren cấy vào lỗ ren của tấm ghép, đầu còn lại vặn với đai ốc. Đai ốc: Đai ốc có nhiều kiểu  nhưng dùng nhiều nhất là đai ốc sáu cạnh. Chiều cao đai ốc thường lấy 0,8d, khi thường xuyên tháo – xiết và tải trọng lớn dùng đai ốc có chiều cao 1,2d -1,6d, khi tải trọng nhỏ dùng đai ốc dẹp (0,5 - 0,6d) SLIDE 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2