Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 1 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
lượt xem 2
download
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 1: Giới thiệu chung về hệ thống thông tin. Trong chương này, người học có thể hiểu được một số kiến thức cơ bản về: Dữ liệu, thông tin, tri thức; khái niệm hệ thống; khái niệm hệ thống thông tin; hệ thống thông tin doanh nghiệp; các vấn đề với hệ thống thông tin; sơ bộ về phát triển hệ thống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 1 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
- BÀI GIẢNG CƠ SỞ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HTTT PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 01-2021 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1
- Nội dung 1. Dữ liệu, thông tin, tri thức 2. Khái niệm hệ thống 3. Khái niệm HTTT 4. HTTT doanh nghiệp 5. Các vấn đề với HTTT 6. Sơ bộ về phát triển hệ thống 2
- CNTT và hệ thống thông tin trong tổ chức 3
- 1. Dữ liệu, thông tin, tri thức Biết quan hệ Biết xử lý 4
- Dữ liệu Thông tin dựa trên tri thức 5
- Dữ liệu, thông tin, tri thức, trí tuệ 6
- Dữ liệu, thông tin, tri thức, trí tuệ 7
- Các đặc trưng của thông tin có giá trị l Thông tin có giá trị § Cho người quản lý và người ra quyết định (“quản lý” và “lãnh đạo”). Nhìn chung “chính xác, đúng người, đúng thời điểm” § Các đặc trưng: truy nhập được, chính xác, đầy đủ, kinh tế, linh hoạt, có liên quan, tin cậy, An toàn, đơn giản, kịp thời, kiểm chứng được. l Truy nhập được § Người sử dụng có thẩm quyền dễ dàng nhận được, ở dạng phù hợp, đúng thời điểm theo yêu cầu. l Chính xác § Chính xác là không bị lỗi. Trong nhiều trường hợp, thông tin không chính xác do dữ liệu không chính xác trong quá trình chuyển đổi (được gọi là “nhập rác, xuất rác”: garbage in, garbage out: GIGO). l Đầy đủ § Thông tin cần bao gồm các yếu tố quan trọng. Phản ví dụ: Một báo cáo đầu tư không nói về chi phí quan trọng. 8
- Thông tin có giá trị (tiếp) l Kinh tế § Tính kinh tế liên quan tới chi phí tạo thông tin. Người ra quyết định cần cân bằng giá trị của thông tin với chi phí tạo ra nó. l Linh hoạt § Thông tin được sử dụng linh hoạt cho nhiều mục đích. Ví dụ, thông tin lượng hàng tồn kho cho người bán hàng, cho người quản lý tài chính… l Có liên quan § Có liên quan là quan trọng cho người ra quyết định. l Tin cậy § Theo sự tín nhiệm của người dùng. Tính tin cậy phụ thuộc vào tính tin cậy của phương pháp thu thập thông tin / tính tin cậy của nguồn thông tin. l An toàn 9
- Thông tin có giá trị (tiếp) l Đơn giản § Cần đơn giản, không quá phức tạp. Thông tin phức tạp và chi tiết có thể không cần thiết. l Kịp thời § Được cung cấp khi cần đến nó: “Biết thời tiết cuối tuần trước không giúp gì cho chọn áo khoác mặc thứ Năm”. l Kiểm chứng được § Thông tin cần kiểm chứng được: kiểm tra được tính đúng đắn có thể bằng nhiều nguồn khác nhau. l Lưu ý § Độ quan trọng các đặc trưng tùy thuộc vào kiểu dữ liệu cần đến: (i) Với dữ liệu thông minh thị trường: tính kịp thời > tính chính xác / tính đầy đủ (chẳng hạn, các đối thủ cạnh tranh có thể tạo ra giảm giá lớn…); (ii) tính chính xác, đầy đủ và kiểm chứng được là quan trọng 10
- Chuyển hóa tri thức 11
- Khía cạnh kinh tế của tri thức tổ chức l Tổ chức là một thực thể tích hợp tri thức § Môi trường văn hóa tổ chức và tính chất chuyên môn trình độ cao liên quan tới ngành nghề tạo nên một cộng đồng đơn nhất tổ chức thực hiện thu nhận và chuyển giao tri thức hướng tới mục tiêu tốt nhất hoặc hiệu quả nhất cho tổ chức. l Tổ chức là một thực thể sáng tạo tri thức § Một tập hợp mạng quan hệ trong tổ chức tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi và phát triển tri thức tổ chức. Vào năm 2000, Giám đốc điều hành tập đoàn HP Lew Platt lúc đó đưa ra nhận định "Nếu HP biết được những điều HP biết thì lợi nhuận của chúng tôi sẽ gấp ba lần" Nguyên văn, “If HP knew what HP knows, we would be three times profitable”. l Tổ chức là thực thể bảo vệ tri thức § Một mặt, tổ chức tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi và phát triển tri thức nội bộ, mặt khác, tổ chức cần có cơ chế bảo vệ tri thức tổ chức của mình. 12
- Giá trị dữ liệu: Ví dụ 1 (Capital One) l -1980’s: Mô hình xác suất mặc định với thẻ tín dụng đồng mức § Người q/lý NH tin khách hàng chưa ưa mức khác nhau; § HTTT chưa thể đáp ứng quản lý mức tín dụng khác nhau l Richard Fairbanks và Nigel Morris § CNTT cho mô hình dự báo tinh vi hơn (mô hình lợi nhuận), đủ năng lực các mức tín dụng § Thuyết phục nhà QL NH lớn: thất bại. § Thuyết phục được người QL ngân hàng nhỏ Signet Bank: tin một tỷ lệ nhỏ khách hàng thực sự tạo ra hơn 100% lợi nhuận của NH từ hoạt động thẻ tín dụng § MHLN: tốt hơn KH tốt nhất + thu hút KH tốt nhất từ NH lớn http://www.fundinguniverse.com/companyhistories/capitalonefinancialcorporationhistor và https://www.capitalone.com/ 13
- Giá trị dữ liệu: Ví dụ 1 (Capital One) l Thiếu dữ liệu và giải pháp § Không có dữ liệu với mức thẻ tín dụng khác nhau. § Tạo DL cho mô hình (MHLN): cung cấp ngẫu nhiên mức tín dụng khác nhau tới KH khác nhau. DL là tài nguyên thì phải đầu tư § Tốn kém: tỷ lệ "khoanh nợ“: 2,9% đầu ngành, do cung cấp ngẫu nhiên giảm sút tới gần 6% dư chưa thanh toán l Kết quả § 4 năm: vừa thu thập dữ liệu vừa hoàn thiện mô hình. 1994. (Học máy tăng cường). 1994 tách thành Capital One § Nhanh chóng thành có lợi nhuận lớn nhất. Nhà phát hành thể tín dụng thứ sáu nước Mỹ: mở 48,6 triệu tài khoản 53,2 tỷ US$, 12% gia đình Mỹ. § Bền vững sau khủng khoảng 9/11 § Chiến lược dựa trên thông tin Information-Based Strategy (IBS) là lợi thế lớn http://www.fundinguniverse.com/companyhistories/capitalonefinancialcorporationhistor và https://www.capitalone.com/ 14
- Giá trị dữ liệu: Ví dụ 2 (Microsoft-LinkedIn) l Sự kiện và vấn đề § Microsoft mua lại LinkedIn với giá 26,2 tỷ đô-la Mỹ § Định giá kế toán của LinkedIn là 3,2 tỷ đô-la Mỹ § Độ chênh lệch 23 tỷ đô-la Mỹ là một con số rất lớn ? l Giá trị dữ liệu Linkedln mang lại cho Microsoft § 23 tỷ đô-la Mỹ chủ yếu từ giá trị dữ liệu § Đo lường giá trị dữ liệu ? l Với Google và Facebook § Ban đầu: Dữ liệu phục vụ quảng cáo tốt hơn § Hiện tại: Dữ liệu là một dịch vụ trí tuệ nhân tạo. Công nghiệp 4.0 l Liên hệ với Uber, Graph Việt Nam § Họ thu thập được các dữ liệu gì ? https://www.forbes.com/sites/bernardmarr/2017/05/31/whyeverybusinessneedsinfonomicsin § Dữ liệu đó có thể sử dụng (kinh doanh) như thế nào ? https://www.economist.com/news/briefing/21721634-how-it-shaping-up-data-giving-rise 15
- Dữ liệu thế kỷ 21 Dầu mỏ thế kỷ 20 n Một vài đối sánh § Đều là động lực tăng trưởng và trao đổi § Dầu mỏ và dữ liệu: “nhồi vào ống dẫn” § Nhà máy lọc dầu: dầu thô (nhiệt ) xăng, nhớt, thành phần khác § Trung tâm dữ liệu: dữ liệu thô (hàng nghìn máy tính mát ) mẫu có giá trị, dự báo, và hiểu biết sâu sắc mới. § Đều tạo nguyên liệu thô quan trọng nền kinh tế thế giới § Hệ thống thực ảo cho sản xuất https://www.economist.com/news/briefing/21721634-how-it-shaping-up-data-giving-rise § Dữ liệu lớn biết rất nhiều về mỗi con người, mọi thứ, v.v. : Fuel of the future - Data is giving rise to a new economy
- Tăng trưởng dữ liệu n Dự báo IDC § 2025: Vũ trụ dữ liệu đạt 180 zettabytes (180 vào 21 chữ số “0”). § Bơm qua Internet băng thông rộng mất 450 triệu năm! § Amazon: vì mục đích tính toán đám mây, dùng thùng chứa 100 petabytes § 2016: Amazon, Alphabet và Microsoft đạt gần 32 tỷ US$ chi tiêu
- Dữ liệu trong kinh doanh l Thu thập t/tin tình báo & thị trường tốt hơn § nhìn sâu sắc hơn: khách hàng muốn gì, (cách) sử dụng gì, cách mua hàng, nghĩ gì về hàng hoá và dịch vụ. § ra quyết định tốt hơn: mọi lĩnh vực kinh doanh, thiết kế sản phẩm/ dịch vụ tới bán hàng, tiếp thị và chăm sóc hậu mãi. l Đạt được hiệu quả và cải thiện hoạt động § theo dõi hiệu suất máy, tối ưu hóa tuyến vận chuyển, thậm chí tuyển dụng nhân tài tốt nhất nâng cao hài lòng và năng suất nhân viên § IoT có vai trò rất lớn trong cải thiện hiệu suất hoạt động l Tạo doanh thu từ chính dữ liệu § Sản phẩm chính và sản phẩm đính kèm: cung cấp thông tin cho khách hàng sử dụng dịch vụ kèm theo. 18
- Ai quan tâm tới thông tin Thông tin là một Thông tin là một trong những tài trong những tài sản kinh doanh sản cạnh tranh lớn nhất của lớn nhất của chúng tôi. chúng tôi. Thông tin là một Thông tin là một trong những rủi trong những vấn ro kinh doanh đề lớn nhất của lớn nhất của chúng tôi. chúng tôi. 19
- Thông tin: Một tài sản thực sự? l Không § Không nằm trong bảng cân đối kế toán. § Không thể giải thích vì nó vô hình. § Không thực sự tiêu hao như các tài sản khác. l Có § Có thể có giá trị trao đổi. § Có thể tạo ra một giá trị kinh tế tích cực. § Có thể đếm / đo được, nhưng theo cách nào? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 11 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
53 p | 119 | 15
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 12 - TS. Hà Quang Thụy
33 p | 116 | 15
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 1 - TS. Hà Quang Thụy
49 p | 102 | 9
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 10 - TS. Hà Quang Thụy
54 p | 92 | 9
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 7 - Lãng phí, sai sót và an toàn thông tin
86 p | 185 | 7
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 2 - TS. Hà Quang Thụy
57 p | 108 | 7
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 0 - TS. Hà Quang Thụy
14 p | 93 | 6
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 8 - TS Hà Quang Thụy
61 p | 85 | 5
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 4 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
69 p | 38 | 5
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 8 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
65 p | 22 | 4
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 3 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
80 p | 55 | 4
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 5 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
61 p | 24 | 4
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 6 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
85 p | 46 | 4
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 7 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
94 p | 45 | 3
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 9 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
54 p | 29 | 3
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 2 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
92 p | 22 | 2
-
Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin: Chương 0 - PGS. TS. Hà Quang Thụy
31 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn