intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ thông tin - Chương: Đạo đức nghề nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ thông tin - Chương: Đạo đức nghề nghiệp Công nghệ thông tin. Chương này giúp người học hiểu được: Bản chất đạo đức và đạo đức nghề nghiệp; phân biệt đạo đức và pháp luật; đạo đức, đạo đức nghề nghiệp; nhận biết các chuẩn mực và tiêu chuẩn cơ bản của đạo đức nghề nghiệp; nhận thức được các giá trị cốt lõi của đạo đức nghề nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ thông tin - Chương: Đạo đức nghề nghiệp

  1. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP toannv@uit.edu.vn
  2. Mục tiêu • Bản chất đạo đức và đạo đức nghề nghiệp • Phân biệt đạo đức và pháp luật • Đạo đức, đạo đức nghề nghiệp • Tình huống khó • Các bước giải quyết • Cách giải quyết trong cuộc sống và trong công việc • Nhận biết các chuẩn mực và tiêu chuẩn cơ bản của đạo đức nghề nghiệp • Nhận thức được các giá trị cốt lõi của đạo đức nghề nghiệp
  3. Các khái niệm • Kỹ sư là gì? • Bản chất của đạo đức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận xã hội thừa nhận, qui định hành vi, quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội.(Từ điển Tiếng Việt) • Mọi xã hội, moi thời đại đều thừa nhận những chuẩn mực đạo đức cơ bản: trung thực, chính trực, trung thành, công bằng, nhân ái, vị tha và khoan dung. • Mọi người ai cũng điều thích sống ở môi trường đạo đức • Đạo đức không là hành vi hay lời nói bên ngoài. Đạo đức là gốc chi phối hành vi và lời nói tốt đẹp bên ngoài.
  4. Chuẩn mực đạo đức của SV • Sống có lý tưởng: vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. • Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư • Tinh thần trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả trong học tập. Chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo suốt đời. • Trung thực, tự trọng, trong sáng và giản dị. • Bản quyền • Số liệu, dữ liệu phải trung thực • Đoàn kết, nhân ái, yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong học tập, rèn luyện. • Tôn trọng pháp luật, kỷ luật, kỷ cương trong học tập và trong cuộc sống.
  5. Đạo đức nghề nghiệp • Nghề là gì? Nghề là công việc chuyên làm theo phân công lao động xã hội. (Từ điển Tiếng Việt) • Đạo đức nghề nghiệp: hệ thống các chuẩn mực giá trị đạo đức xã hội nhưng phù hợp với đặc điểm của mỗi loại nghề, phản ánh nhân cách của người lao động.
  6. Phân biệt Đạo đức và Pháp luật • Luật pháp: là các văn bản do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, buộc mọi người Luậtphải tuân theo. pháp Đạo đức (Từ điển tiếng Việt) - Tạo ra quy tắc để hướng dẫn hành vi - Đưa ra những định hướng cho hành vi - Cân bằng các giá trị mâu thuẫn nhau - Chỉ ra các tình huống mà các giá trị cạnh tranh và - Trừng phạt các hành vi bất hợp pháp va chạm nhau - Đồng tình hay phê phán hành vi nào đó • Hợp pháp luật có đồng nghĩa với hợp đạo đức? Luật pháp Đạo đức - Luật pháp xác định nghĩa vụ, quyền hạn, - Luật không chỉ ra được những tình huống khó xử hành vi cho phép. của đạo đức. - Tuân thủ luật pháp: chỉ thực hiện đầy đủ - Nhiệm vụ hợp pháp có thể không đạt tới tiêu nhiệm vụ được qui định chuẩn của hành vi đạo đức.
  7. Tình huống khó xử của đạo đức nghề nghiệp • Tình huống khó xử của đạo đức nghề nghiệp: bạn phải lựa chọn một quyết định để thực hiện khi trong quyết định đó có một hoặc nhiều yếu tố sau: • Ẩn chứa các giá trị, quyền lợi và mục đích cạnh tranh • Ẩn chứa những thiệt hại cho người ra quyết định • Ẩn chứa những thiệt hại cho người khác • Những ảnh hướng lâu dài do thực hiện quyết định
  8. Giải quyết • Sinh viên có thể nêu được các giải quyết tình huống khó xử của đạo đức nghề nghiệp với các yếu tố như sau: • Xác định các dữ liệu có liên quan • Xác định các việc phải làm • Xác định những người có liên quan • Xác định những giải pháp có thể • Đánh giá từng giải pháp • So sánh để lựa chọn giải pháp • Quyết định giải pháp • Hành động • Dựa trên các lý thuyết như sau: • Lý thuyết nhóm người có liên quan • Lý thuyết về quyền lợi • Lý thuyết về sự công bằng: phân phối hợp lý lợi nhuận và công việc • Phép thử dư luận
  9. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp • Mục tiêu: bảo vệ cuộc sống, sức khỏe, tài sản của cộng đồng và luôn hướng tới lợi ích xã hội. • Các chuẩn mực: • Trung thực, khách quan, giữ trọng sự an toàn, sức khỏe và lợi ích của cộng đồng và xã hội • Chỉ thực hiện các công việc trong lĩnh vực thẩm quyền của mình • Kỹ sư làm việc và phục vụ người sử dụng lao động và khách hàng với đầy đủ năng lực, sự tận tâm, công bằng, minh bạch. • Tôn trọng pháp luật và bảo vệ môi trường. Tránh các hành vi lừa đảo. • Kỹ sư luôn tự kiểm soát mình về vinh dự, trách nhiệm, đạo đức và tính hợp pháp trong nghề nghiệp
  10. Bổn phận kỹ sư với xã hội • Trách nhiệm chung • Trách nhiệm với lợi ích xã hội • Chỉ chứng nhận các bản thiết kế bảo đảm cuộc sống, sức khoẻ, phúc lợi hoặc tài sản… của cộng đồng (CĐ) và tuân thủ các tiêu chuẩn ky thuật • Cảnh báo • Nếu một phán xét chuyên môn của kỹ sư bị bác bỏ có thể gây nguy hại đến CĐ thì người kỹ sư phải thông báo đến người chủ, đồng nghiệp và những ai có liên quan. • Trung thực trong công việc • Khách quan, trung thực trong các báo cáo nghề nghiệp • Không ra đưa ra các ý kiến nghề nghiệp nếu ý kiến này không dựa trên các kết quả đánh giá tin cậy • Bổn phận thông tin rõ ràng • Không đưa ra ý kiến chuyên môn về những vấn đề mà họ được vận động, được trả tiền để phát biểu • Luật “bàn tay sạch” • Không tham gia làm ăn, không liên quan đến các cá nhân, tổ chức có hành vi bất hợp pháp, làm ăn gian dối. Không vi phạm bản quyền, không tham nhũng, hối lộ, rửa tiền • Trách nhiệm đối với pháp luật xã hội • Tuân thủ pháp luật. Khi biết về bất kỳ vi phạm luật nào có thể xảy ra thì phải báo cáo với các cơ quan chức năng
  11. Bổn phận đối với người sử dụng lao động và khách hàng • Chuyên môn • Chỉ nhận các nhiệm vụ mà mình có chuyên môn • Chỉ ký vào các bản thiết kế khi họ nắm vứng hoặc đã điều hành, giám sát trực tiếp • Bảo mật • Không được tiết lộ thông tin nghề nghiệp • Va chạm quyền lợi • Không được nhận các đặc quyền, đặc lợi từ phía nhà thầu khi đang làm thuê • Phải thông báo cho cấp trên hoặc khách hàng những xung đột có thể xảy ra • Thông báo đầy đủ • Khi tham gia vào dự án có nhiều công ty tham gia thì người kỹ sư không nhận tiền công hay đền bù nhiều hơn 1 công ty • Xung đột với lợi ích của nhà nước • Kỹ sư của công ty A không được tìm kiếm hợp đồng chuyên môn từ tổ chức B nếu anh ta là thành viên của tổ chức B
  12. Bổ phận với kỹ sư khác • Với người sử dụng lao động tiềm năng • Không được giới thiệu sai chức danh, bằng cấp của mình và cộng sự • Xung đột quyền lợi • Không được trực tiếp/gián tiếp tìm kiếm/nhận tặng phẩm, quà biếu, hoa hồng … khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Không tham gia tổ chức chính trị để mục đích tìm kiếm hợp đồng của cơ quan nhà nước • Bảo vệ thanh danh đồng nghiệp • Không được làm thương tổn, sai lệch, ảnh hưởng xấu đến uy tín chuyên môn của đồng nghiệp cũng như phán xét mơ hồ về đồng nghiệp. • Khi phê phán chuyên môn của đồng nghiệp phải cẩn trọng, khách quan, trung thực
  13. Ví dụ 1 Hành vi của một người được coi là có đạo đức khi A. Làm điều gì tốt nhất cho bản thân B. Có ý định tốt, chấp chấp mọi việc sẽ xảy ra như thế nào C. Làm điều gì có lợi nhất cho mọi người D. Làm điều gì đem lại lợi nhuận cao nhất
  14. Ví dụ 2 Hành vi nào dưới đâuy được coi là có đạo đức I. Tuân thủ pháp luật II. Hành động vì lợi ích tốt nhất cho xã hội III. Không theo qui định của pháp luật mà theo cách xử sự tốt nhất được xã hội thừa nhận Trả lời A. Tất cả điều trên B. Chỉ II và III C. Không có điều nào D. Chỉ I
  15. Ví dụ 3 Kỹ sư cần tuân thủ những tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp vì A. Giúp họ tránh các rắc rối về pháp luật B. Giúp cung cấp một định nghĩa rõ ràng rằng cộng đồng có quyền mong đợi điều gì từ những người kỹ sư có trách nhiệm C. Tăng được hình ảnh nghề nghiệp kỹ sư và do đó người kỹ sư có thu nhập cao hơn D. Công đồng sẽ tin tưởng người kỹ sư hơn vì họ biết rằng người kỹ sư có một bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
  16. Ví dụ 4 Kỹ sư phải hành động có đạo đức nghề nghiệp vì A. Nếu không thì họ có thể bị kỷ luật hay đuổi việc B. Người chủ yêu cầu họ hành động có đạo đức nghề nghiệp C. Họ cảm thấy tốt D. Đó là cách thể hiện hành vi của người kỹ sư có trách nhiệm
  17. Ví dụ 5 Bổn phận đầu tiên và cao nhất của người kỹ sư A. Lợi ích cộng đồng B. Người sử dụng lao động C. Chính phủ D. Nghề nghiệp kỹ thuật
  18. Ví dụ 6 Đăng ký vào hội nghề nghiệp, người KS phải cung cấp dịch vụ cho khách hàng khi A. Họ thực sự cần tiền B. Giá đấu thầu của công ty họ là thấp nhất C. Họ là người cạnh tranh về kỹ thuật tốt nhất để thực hiện dịch vụ đó D. Việc thực hiện dịch vụ không tốn quá nhiều thời gian và không buộc họ phải cố gắng quá nhiều
  19. Ví dụ 7 Đối với quy tắc ứng xử chuyên nghiệp của các kỹ sư A. Các quy định là xấu vì nó khuyến khích các kỹ sư giám sát và phản bội đồng nghiệp B. Các quy định là hữu ích đối với quy phạm pháp luật bởi vì trước toà án các KS có thể chứng minh rằng họ đã tuân thủ các quy định C. Các qui định nâng cao hình ảnh nghề nghiệp và do đó đem lại lợi ích kinh tế cho các thành viên D. Các qui định là quan trọng trong việc cung cấp bảng tóm tắt về những gì công chúng có quyền mong đợi từ các KS có trách nhiệm
  20. Ví dụ 8 Đối với quy tắc ứng xử chuyên nghiệp yêu cầu các kỹ sư phải tuân thủ tất cả các quy tắc. Một quy tắc sau là không cần thiết A. Không tính lệ phí quá mắc B. Không cạnh tranh không công bằng với đồng nghiệp C. Thực hiện các dịch vụ trong thẩm quyền của mình D. Tránh xung đột lợi ích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2