Bài ging Xnh
64
GV. Mai Cường Th
r
t nhi
u k
thu
t ch
n ng
ưỡ
ng t
độ
ng xu
t phát t
l
ượ
c
đồ
xám. Nh
ng k
thu
t ph
bi
ế
n nh
t trong s
đ
ó s
đượ
c trình bày d
ướ
i
đ
ây. Nh
ng k
thu
t này có
th
t
n d
ng l
i th
ế
do s
m tr
ơ
n d
li
u l
ượ
c
đồ
ban
đầ
u mang l
i, nh
m lo
i b
nh
ng dao
độ
ng nh
v
độ
ng. Tuy nhiên c thu
t toán làm tr
ơ
n c
n ph
i c
n
tr
ng không
đượ
c làm d
ch chuy
n các v
trí
đỉ
nh c
a l
ượ
c
đồ
. Nh
n xét này d
n
đế
n
thu
t toán làm tr
ơ
n l
ượ
c
đồ
d
ướ
i dây, v
i
độ
r
ng c
a c
a s
W N, thông d
ng
N=3 ho
c N=5 (b
l
c trung bình 1-chi
u):
[ ]
( )
(
)
[ ]
ibh
N
bh
N
Ni
rawsmooth
=
=
2/1
2/1
1
2.1.
Tut toán đẳng liu (Isodata)
K
thu
t ch
n ng
ưỡ
ng theo ki
u l
p này do Ridler Calvard
đư
a ra. Thu
t
toán nh
ư
sau:
- Chia l
ượ
c
đồ
thành 2
đ
o
n b
ng m
t giá tr
ng
ưỡ
ng kh
i
độ
ng
1
0
2
=
B
θ
, t
c
là b
ng ph
n n
a thang
độ
m
độ
ng c
a
nh.
- Sau
đ
ó tính toán
độ
sáng trung bình c
a 2 vùng:
-
0,f
m
c
a nh
ng
đ
i
m
nh thu
c
đố
i t
ượ
ng
-
0,b
m
c
a nh
ng
đ
i
m
nh n
n.
- Tính giá tr
ng
ưỡ
ng m
i
2
0,0,
1
bf
mm
+
=θ
Quá trình này c
th
ế
s
đượ
c ti
ế
p t
c v
i các ng
ưỡ
ng m
i cho
đế
n khi nào g
tr
ng
ưỡ
ng không thay
đổ
i n
a thì d
ng l
i. Bi
u di
n d
ướ
i d
ng công th
c toán h
c,
chúng ta có:
2
1,1,
+
=
kbkf
k
mm
θ
cho t
i khi
1
=
kk
θθ
2.2.
Thut toán tam giác
Thu
t toán này do Zack
đư
a ra trong (36)
đượ
c minh h
a trong hình (trang
bên). Trong hình này, chúng ta th
quan sát th
y m
t
đườ
ng th
ng
đ
ã
đượ
c xây
d
ng b
ng cách n
i t
giá tr
l
n nh
t c
a l
ượ
c
đồ
t
i
độ
sáng b
max
đế
n giá tr
nh
nh
t c
a l
ượ
c
đồ
t
i
độ
sáng b
min
.V
i m
i
độ
sáng b trong kho
ng [b
max
, b
min
], chúng
ta
đ
i tính kho
ng cách d t
giá tr
l
ượ
c
đồ
t
i b h[b]
đế
n
đườ
ng th
ng
đ
ã có. Giá tr
b
0
ng v
i kho
ng cách l
n nh
t s
đượ
c ch
n làm giá tr
ng
ưỡ
ng
θ
.
Bài ging Xnh
65
GV. Mai Cường Th
K
thu
t l
y ng
ưỡ
ng không nh
t thiét ph
i
đượ
c áp d
ng cho toàn b
nh,
th
áp d
ng cho t
ng vùng
nh m
t. Hai tác gi
Chow Kaneko
đ
ã phát tri
n
m
t bi
ế
n th
c
a k
thu
t l
y ng
ưỡ
ng b
ng cách chia m
t
nh có kích th
ướ
c M
x
N ra
thành nhi
u vùng không ch
ng ch
t n nhau. c giá tr
ng
ưỡ
ng
đượ
c tính riêng
bi
t cho t
ng vùng m
t sau
đ
ó
đượ
c k
ế
t h
p l
i thông qua phép n
i suy
để
hình
thành nên m
t m
t ng
ưỡ
ng cho toàn b
nh. Trong thu
t toán m
i này, kích th
ướ
c
c
a các vùng c
n
đượ
c ch
n m
t cách thích h
p sao cho có m
t l
ượ
ng
đ
áng k
các
đ
i
m
nh
trong m
t vùng, nh
m ph
c v
cho vi
c tính l
ượ
c
đồ
và xác
đị
nh ng
ưỡ
ng
t
ươ
ng
ng. Tính h
u ích c
a thu
t toán này, c
ũ
ng nh
ư
nhiêu thu
t toán khác, s
ph
thu
c vào t
ng
ng d
ng c
th
.