Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - TS. Nguyễn Trung Hải
lượt xem 10
download
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về đánh giá tác động môi trường; Trình tự thực hiện đánh giá tác động môi trường; Các phương pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - TS. Nguyễn Trung Hải
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TS. NGUYỄN THÙY PHƢƠNG - PGS.TS. TRẦN THANH ĐỨC (Đồng chủ biên) TS. NGUYỄN TRUNG HẢI GIÁO TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC HUẾ Huế, 2020 i
- Mã số sách: GT/2020 ii
- LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, đánh giá tác động môi trƣờng là một hoạt động bắt buộc cho nhiều dự án phát triển nhằm phân tích, dự báo và đánh giá các tác động môi trƣờng có thể xảy ra nếu dự án đƣợc thực hiện. Từ đó, các biện pháp và phƣơng án thay thế đƣợc xây dựng để hạn chế tối đa các tác động tiêu cực trƣớc mắt và lâu dài đến môi trƣờng. Đánh giá tác động môi trƣờng chính là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc bảo vệ môi trƣờng sống, đảm bảo các hoạt động phát triển của con ngƣời đƣợc định hƣớng theo mục tiêu bền vững. Giáo trình “Đánh giá tác động môi trường” đƣợc biên soạn để làm tài liệu nghiên cứu cho sinh viên ngành Quản lý đất đai và cho một số ngành học khác. Giáo trình giúp cho ngƣời học hiểu đƣợc các khái niệm cơ bản về quản lý môi trƣờng và bƣớc đầu tiếp cận với công tác đánh giá tác động môi trƣờng. Những kiến thức đƣợc đề cập ở đây sẽ cung cấp một quy trình đầy đủ của công tác này, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận với nghề nghiệp trong tƣơng lai. Ngoài ra, giáo trình cũng góp phần nâng cao nhận thức của con ngƣời trong việc bảo vệ môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng, sử dụng một cách tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên trong suốt quá trình phát triển. Giáo trình đƣợc các tác giả biên soạn theo khung chƣơng trình đào tạo cử nhân/kỹ sƣ ngành Quản lý đất đai. Nội dung đƣợc cấu trúc trong bốn chƣơng: Chương 1 - Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng. Chƣơng này giới thiệu các khái niệm cơ bản về môi trƣờng, các thông số để đánh giá môi trƣờng, mối quan hệ giữa các hoạt động của con ngƣời với môi trƣờng và các định hƣớng nhằm phát triển bền vững cho hiện tại và tƣơng lai. Cùng với đó, mục đích, ý nghĩa và vai trò của đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc giới thiệu. (PGS.TS. Trần Thanh Đức, TS. Nguyễn Thùy Phương) Chương 2 - Trình tự thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng. Một quy trình bao gồm các bƣớc và cách thức thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc giới thiệu chi tiết. (TS. Nguyễn Thùy Phương, PGS.TS. Trần Thanh Đức) Chương 3 - Các phƣơng pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trƣờng. Chín phƣơng pháp phổ biến nhất đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá và dự báo tác động đƣợc trình bày. Các ƣu điểm và nhƣợc điểm của mỗi phƣơng pháp cũng đƣợc chỉ ra, giúp ngƣời đánh giá lựa chọn phƣơng pháp thích hợp trong từng điều kiện cụ thể. (TS. Nguyễn Thùy Phương) Chương 4 - Hƣớng dẫn đánh giá tác động môi trƣờng đối với các loại dự án phát triển cụ thể. Hƣớng dẫn cách nhận diện các tác động môi trƣờng tiềm ẩn cho ba loại dự án phát triển bao gồm các dự án thủy điện, các dự án công nghiệp và các dự án quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị. (TS. Nguyễn Trung Hải) iii
- Nội dung bốn chƣơng này bao trùm toàn bộ lƣợng kiến thức cơ bản về công tác đánh giá tác động môi trƣờng. Bên cạnh đó, thông tin hƣớng dẫn trong Chƣơng 4 giúp nhận diện và phân tích các vấn đề môi trƣờng đối với các hoạt động điển hình, hình thành khả năng tƣ duy và phán đoán tác động của ngƣời học khi làm việc với các dự án cụ thể. Để hoàn thành đƣợc giáo trình này, nhóm tác giả đã nhận đƣợc sự hỗ trợ và góp ý của nhiều thầy cô giáo ở trong và ngoài Trƣờng Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, những ngƣời có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy học phần “Đánh giá tác động môi trường”. Thay mặt nhóm tác giả, chúng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô. Chúng tôi cũng vô cùng cám ơn các chuyên gia đầu ngành trong nƣớc và quốc tế đã công bố tài liệu quan trọng, làm nền tảng kiến thức cho chúng tôi biên soạn giáo trình này. Đặc biệt, xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến GS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa (phản biện 1) và TS.GVC. Lê Phúc Chi Lăng (phản biện 2) cùng các thầy cô trong Hội đồng thẩm định đã đóng góp rất nhiều ý kiến quý giá để giáo trình này trở nên hoàn thiện, làm tài liệu tham khảo chính thống cho sinh viên nghiên cứu. Mọi ý kiến phản ánh, góp ý xin đƣợc gửi đến địa chỉ email nguyenthuyphuong@huaf.edu.vn. Xin chân thành cám ơn./. TM. Nhóm tác giả Nguyễn Thùy Phƣơng iv
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng BVMT Bảo vệ môi trƣờng ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng ĐMC Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc QCVN Quy chuẩn Việt Nam Tiếng Anh ADB Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển châu Á AEAM Adaptive Environmental Assessment and Management - Đánh giá và quản lý môi trƣờng thích ứng AEE Advanced Environmental Engineering - Kỹ thuật môi trƣờng tiên tiến CEA Cost Effectiveness Analysis - Hiệu quả chi phí CUA Cost Utility Analysis - Phân tích tiện ích chi phí EC European Commission - Cộng đồng châu Âu EES Environmental Evaluation System - Hệ thống đánh giá môi trƣờng EIU Equivalent environmental Impact Units - Đơn vị tác động môi trƣờng tƣơng đƣơng EPA Environmental Protection Agency - Cơ quan bảo vệ môi trƣờng EU European Union - Liên minh châu Âu GIS Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý IAIA International Association for Impact Assessment - Hiệp hội quốc tế về đánh giá tác động IDB Inter - American Development Bank - Ngân hàng Phát triển liên Mỹ IISD International Institute for Sustainable Development - Viện Quốc tế về phát triển bền vững IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change - Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu v
- IRR Internal Rate of Return - Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IUCN International Union for Conservation of Nature - Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế NEPA National Environmental Policy Act - Đạo luật chính sách môi trƣờng quốc gia NGO Non-governmental Organization - Tổ chức phi chính phủ NPV Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng NOAA National Oceanic and Atmospheric Administration - Cơ quan quản lý Khí quyển và Đại dƣơng Mỹ PRA Participatory Rural Appraisal - Đánh giá sự tham gia của cộng đồng UN United Nations - Liên hợp quốc UNECE United Nations Economic Commission for Europe - Ủy ban Kinh tế Liên hợp quốc tại châu Âu UNEP United Nations Environment Programme - Chƣơng trình môi trƣờng Liên hợp quốc USAID United States Agency for International Development - Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ WB World Bank - Ngân hàng Thế giới vi
- MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU xi DANH MỤC HÌNH VẼ xiii Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 1 1.1. Các khái niệm cơ bản về môi trƣờng 1 1.1.1. Môi trƣờng 1 1.1.2. Môi trƣờng và phát triển bền vững 3 1.2. Đánh giá tác động môi trƣờng 6 1.3. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng 8 1.4. Mục tiêu, ý nghĩa và nguyên tắc của ĐTM 15 1.4.1. Mục tiêu của ĐTM 15 1.4.2. Ý nghĩa của ĐTM 16 1.4.3. Nguyên tắc của ĐTM 16 1.5. Phạm vi và đối tƣợng của ĐTM 17 1.6. Vị trí của ĐTM trong chu trình dự án 19 1.7. Kết quả của quá trình ĐTM 21 1.8. Tổ chức và quản lý trong công tác ĐTM 23 1.8.1. Tổ chức ĐTM 23 1.8.2. Quản lý trong ĐTM 24 1.9. Những quy định hiện hành về ĐTM ở Việt Nam 25 1.10. Những thách thức của công tác ĐTM 27 Chƣơng 2: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 32 2.1. Quy trình chung về ĐTM 32 2.2. Sàng lọc 36 vii
- 2.3. Xác định phạm vi 38 2.3.1. Kiểm tra môi trƣờng ban đầu/đánh giá môi trƣờng sơ bộ 39 2.3.2. Các bƣớc tiến hành trong xác định phạm vi/ ĐTM sơ bộ 40 2.3.3. Nội dung của xác định phạm vi/ĐTM sơ bộ 41 2.3.4. Kết quả của bƣớc xác định phạm vi 42 2.4. Phân tích, đánh giá tác động 42 2.4.1. Nội dung của phân tích, đánh giá tác động 43 2.4.2. Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích, đánh giá tác động 48 2.4.3. Các kết quả của phân tích, đánh giá tác động 50 2.5. Giảm thiểu tác động 50 2.5.1. Nội dung biện pháp giảm thiểu 51 2.5.2. Phƣơng pháp sử dụng để giảm thiểu tác động 52 2.5.3. Kết quả của bƣớc lựa chọn phƣơng án và biện pháp giảm thiểu 54 2.6. Kế hoạch quản lý tác động 54 2.6.1. Nội dung của kế hoạch quản lý môi trƣờng 55 2.6.2. Phƣơng pháp để quản lý tác động 56 2.7. Sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan 57 2.7.1. Sự tham vấn của cộng đồng 57 2.7.2. Sự tham vấn của các bên liên quan 59 2.8. Lập báo cáo ĐTM chi tiết 59 2.9. Thẩm định báo cáo ĐTM 62 2.9.1. Thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM 63 2.9.2. Kết quả của quá trình thẩm định 63 2.10. Giám sát và kiểm toán môi trƣờng 66 2.10.1. Phƣơng pháp giám sát và kiểm toán 66 2.10.2. Các bƣớc giám sát và kiểm toán 67 2.11. Cấu trúc của một báo cáo ĐTM 68 viii
- Chƣơng 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ TÁC 73 ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 3.1. Phƣơng pháp lập bảng kiểm tra/danh mục 73 3.1.1. Bảng kiểm tra đơn giản 74 3.1.2. Bảng kiểm tra mô tả 75 3.1.3. Bảng kiểm tra với mức độ 77 3.1.4. Bảng kiểm tra với trọng số 79 3.2. Phƣơng pháp ma trận 85 3.2.1. Ma trận đơn giản 85 3.2.2. Ma trận với mức tác động 87 3.3. Phƣơng pháp mạng lƣới 90 3.4. Phƣơng pháp mô hình mô phỏng 94 3.5. Phƣơng pháp bản đồ 98 3.5.1. Chồng bản đồ 98 3.5.2. Hệ thống thông tin địa lý 100 3.6. Phƣơng pháp đánh giá nhanh 102 3.7. Phƣơng pháp phân tích các chỉ thị và chỉ số 106 3.7.1. Chỉ thị môi trƣờng 106 3.7.2. Chỉ số môi trƣờng 107 3.8. Phƣơng pháp phân tích lợi ích/chi phí 108 3.9. Phƣơng pháp đánh giá tác động xã hội 112 3.9.1. Vai trò của đánh giá tác động xã hội 113 3.9.2. Các khía cạnh xã hội cần dự báo 113 3.9.3. Lựa chọn công cụ và phƣơng pháp dự báo tác động 114 Chƣơng 4: HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ĐỐI 118 VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN 4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng đối với các dự án thủy điện 118 4.1.1. Khái quát chung về các dự án thủy điện 118 ix
- 4.1.2. Tổng quan về dự án A Lin 119 4.1.3. Phân tích, đánh giá tác động lên môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội 119 4.1.4. Đánh giá chung về các tác động của dự án 123 4.1.5. Các biện pháp giảm nhẹ tác động 124 4.2. Đánh giá tác động môi trƣờng dự án công nghiệp 126 4.2.1. Khái quát chung các dự án công nghiệp 126 4.2.2. Mô tả dự án nhà máy sản xuất 127 4.2.3. Phân tích, đánh giá tác động lên môi trƣờng 129 4.2.4. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động 137 4.3. Đánh giá tác động môi trƣờng quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị 141 4.3.1. Tình hình chung về quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa 141 4.3.2. Thông tin chung về dự án 142 4.3.3. Phân tích, đánh giá tác động lên môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội 143 4.3.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động 157 PHỤ LỤC 163 x
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Các sự kiện quan trọng trong mối quan hệ con ngƣời - môi trƣờng từ 8 năm 1960 đến năm 2020 Bảng 1.2. Phạm vi ĐTM trong quy hoạch vùng 19 Bảng 2.1. Thành phần hệ sinh thái đƣợc đánh giá 44 Bảng 2.2. Danh mục và danh mục con của đánh giá tác động 49 Bảng 2.3. Loại tác động và các hoạt động giảm nhẹ của một số ngân hàng 53 Bảng 2.4. Ví dụ về một số thiếu sót của báo cáo ĐTM 60 Bảng 2.5. Điều khoản tham chiếu của một số tổ chức quốc tế và Việt Nam 61 Bảng 2.6. Tổ chức giám sát các biện pháp theo kế hoạch 67 Bảng 3.1. Ví dụ bảng kiểm tra đơn giản cho dự án xây dựng đƣờng bộ 74 Bảng 3.2. Ví dụ một số câu trong bảng kiểm tra mô tả cho dƣ án xây dựng khu 76 dân cƣ Bảng 3.3. Bảng kiểm tra các vấn đề khi xây dựng hồ chứa thủy điện 77 Bảng 3.4. Mẫu bảng kiểm tra mức độ cho dự án nhiệt điện theo Ngân hàng 78 phát triển châu Á Bảng 3.5. Yếu tố, thành phần và thông số môi trƣờng Battelle 80 Bảng 3.6. Bảng kiểm tra với trọng số của một dự án Pattani, Thái Lan 83 Bảng 3.7. Ví dụ mô tả trọng số của hai phƣơng án thay thế 84 Bảng 3.8. Ma trận đơn giản đánh giá tác động của nhà máy bột giấy Phoenix 86 Pulp, Thái Lan Bảng 3.9. Bảng ma trận với mức tác động của một dự án thủy lợi 87 Bảng 3.10. Bảng ma trận với mức độ tác động của các dự án phát triển 88 Bảng 3.11. Bảng ma trận định lƣợng của nhà máy sản xuất bột giấy Phoenix 89 Pulp, Thái Lan Bảng 3.12. Những hoạt động và chỉ số đƣợc thảo luận và thực hiện trong mô 95 hình Nam Pong Bảng 3.13. Ma trận hƣớng ngoại cuối cùng cho dự án Nam Pong 98 xi
- Bảng 3.14. Tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải một số ngành công nghiệp 103 Bảng 3.15. Tải lƣợng ô nhiễm trong khí thải một số ngành công nghiệp 105 Bảng 3.16. Chỉ số chất lƣợng không khí ảnh hƣởng lên sức khỏe con ngƣời 108 Bảng 3.17. Bảng tổng kết đánh giá tác động xã hội của một dự án du lịch ở 115 Tanzania Bảng 4.1. Khối lƣợng các chất thải ra hàng ngày của mỗi ngƣời 120 Bảng 4.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt (mg/l) 121 Bảng 4.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải (mg/l) 122 Bảng 4.4. Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án 127 Bảng 4.5. Bảng tóm tắt thông tin các giai đoạn thực hiện dự án 128 Bảng 4.6. Những hoạt động chính gây tác động đến môi trƣờng trong giai 129 đoạn xây dựng Bảng 4.7. Những hoạt động chính gây tác động đến môi trƣờng khi dự án đi 134 vào hoạt động Bảng 4.8. Các biện pháp xử lý nƣớc thải của dự án 141 ảng 4.9. Các nguồn phát sinh gây ô nhiễm môi trƣờng trong quá trình san lấp 143 mặt bằng ảng 4.10. Các nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng 149 ảng 4.11. Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh từ xây dựng 152 ảng 4.12. Các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động 153 ảng 4.13. Lƣợng chất ô nhiễm thải ra hàng ngày của một ngƣời 154 ảng 4.14. ự báo khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh 156 xii
- DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Môi trƣờng và phát triển bền vững 6 Hình 1.2. Phân vùng Đánh giá tác động môi trƣờng và Đánh giá môi trƣờng 8 chiến lƣợc Hình 1.3. Phân loại dự án để thực hiện ĐTM 18 Hình 1.4. ĐTM tham gia trong chu trình dự án 20 Hình 1.5. Cơ cấu tổ chức các cơ quan quản lý nhà nƣớc về Môi trƣờng ở 25 Việt Nam Hình 2.1. Quy trình ĐTM chung 34 Hình 2.2. Quy trình ĐTM ở Việt Nam 35 Hình 2.3. Sơ đồ phân tích các tác động chính và tác động thứ cấp 45 Hình 2.4. Phân cấp giảm thiểu 52 Hình 2.5. Sơ đồ thẩm định báo cáo ĐTM 65 Hình 3.1. Các ví dụ về cách tiếp cận tác động trong ĐTM 74 Hình 3.2. Tác động trực tiếp và tác động thứ cấp từ nạo vét và lấp đầu các 92 bãi bùn Hình 3.3. Ví dụ về sơ đồ mạng lƣới cho quá trình phân tích tác động môi trƣờng 93 Hình 3.4. Phạm vi không gian và các phân khu cho mô hình Nam Pong 96 Hình 3.5. Tầm nhìn và chu trình thời gian cho mô hình Nam Pong 97 Hình 3.6. Sự phân bố các thành phần mô hình cho mô hình con 97 Hình 3.7. Phƣơng pháp chồng bản đồ 99 Hình 3.8. Phƣơng pháp chồng bản đồ với các lớp tham số 100 Hình 3.9. GIS mô phỏng thế giới thực dựa trên dữ liệu số 101 Hình 3.10. Kỹ thuật đánh giá độ nhạy cảm của môi trƣờng sinh thái cho quy 102 hoạch sử dụng đất Hình 3.11. Ƣớc tính lƣợng ô nhiễm bằng phƣơng pháp đánh giá nhanh 103 Hình 4.1. Các phƣơng pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn của dự án 141 xiii
- xiv
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG Chương 1 giới thiệu các khái niệm cơ bản về môi trường và các khái niệm khác liên quan. Các khái niệm này là nền tảng để tiếp cận với hoạt động đánh giá môi trường. Trong chương này, mối quan hệ giữa môi trường và phát triển bền vững được phân tích rõ hơn, là cơ sở để định hướng vai trò của đánh giá tác động môi trường - mục đích của sự phát triển ổn định và bền vững trong tương lai. Các khái niệm, mục tiêu, ý nghĩa và nguyên tắc của đánh giá tác động môi trường và các quy định pháp luật có liên quan được giới thiệu trong chương này, giúp sinh viên hình dung được bức tranh chung của công tác đánh giá tác động môi trường. 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÔI TRƢỜNG 1.1.1. Môi trƣờng a. Môi trường Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật (Điều 3 Luật BVMT Việt Nam, 2014). Môi trƣờng đƣợc hiểu theo hai nhóm: Môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng nhân tạo. Môi trƣờng tự nhiên bao gồm tất cả các thành phần có sự sống và không có sự sống xảy ra trong tự nhiên, tồn tại trên Trái đất và bầu không khí xung quanh. Môi trƣờng bao gồm sự tƣơng tác của các sinh vật sống, khí hậu, thời tiết và tài nguyên tự nhiên mà nó ảnh hƣởng đến các hoạt động sống và kinh tế của con ngƣời nhƣ tài nguyên thiên nhiên, hệ sinh thái… (Johnson và cộng sự, 1997). Môi trƣờng nhân tạo bao gồm tất cả các nhân tố do con ngƣời tạo ra bao gồm nhà cửa, công sở, trƣờng học, các khu đô thị, tổng hòa các mối quan hệ xã hội, văn hóa, tôn giáo… Nhƣ vậy, hiểu theo nghĩa rộng, môi trƣờng không chỉ là tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất và hệ động thực vật mà còn là tổng hòa các mối quan hệ giữa con ngƣời với sinh vật và các yếu tố môi trƣờng xung quanh. b. Thành phần môi trường Môi trƣờng đƣợc cấu tạo từ ba thành phần quan trọng, bao gồm thành phần vật lý, thành phần sinh học và thành phần xã hội. Trong đó, thành phần vật lý chính là các yếu 1
- tố vật lý nhƣ đất, nƣớc, không khí, khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng,… đƣợc gọi là thành phần phi sinh học hay thành phần vô sinh. Thành phần này quyết định điều kiện sống của con ngƣời. Thành phần sinh học là các sinh vật sống nhƣ con ngƣời, động vật, cây và vi sinh vật,… thành phần này tƣơng tác với thành phần vật lý của môi trƣờng để hình thành hệ sinh thái mặt đất, nƣớc ngọt, hệ sinh thái bờ biển và hệ sinh thái sa mạc. Cuối cùng, thành phần xã hội chính là các mối quan hệ trong cộng đồng của từng loại sinh vật (con ngƣời, các loài động vật) và mối quan hệ giữa các loài động vật với nhau. o đó, khi đánh giá môi trƣờng thì ba thành phần quan trọng này cần đƣợc xem xét để đánh giá một cách toàn diện, tránh bỏ sót hay xem nhẹ bất cứ yếu tố nào, để tránh các hậu quả môi trƣờng nghiêm trọng về sau. c. Thông số môi trường Thông số môi trƣờng là những đại lƣợng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể đặc trƣng cho môi trƣờng, có khả năng phản ánh tính chất của môi trƣờng ở trạng thái nghiên cứu. Ví dụ, pH, độ dẫn điện, độ mặn, hàm lƣợng các nguyên tố dinh dƣỡng, CO2,... trong nƣớc. Khi đánh giá môi trƣờng, các thông số môi trƣờng phải đƣợc phân tích để hiểu rõ tình trạng thật sự của môi trƣờng, không đánh giá hay nhận xét môi trƣờng một cách chung chung và thiếu cơ sở khoa học. d. Tiêu chuẩn môi trường Tiêu chuẩn môi trƣờng là mức giới hạn của các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức công bố dƣới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trƣờng (Luật BVMT, 2014). Ví dụ: - Nồng độ arsen tối đa cho phép trong đất nông nghiệp là 15 mg/kg đất khô theo tiêu chuẩn trong đất của Việt Nam (QCVN 03-MT:2015/BTNMT). - Nồng độ DO (oxy hòa tan) tối đa đƣợc phép cho nƣớc sinh hoạt là ≥ 6 mg/l và cho nƣớc tƣới tiêu là ≥ 4 mg/l theo tiêu chuẩn của Việt Nam (QCVN 08-MT:2015/ BTNMT). e. Quan trắc môi trường Quan trắc môi trƣờng là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trƣờng và các yếu tố tác động lên môi trƣờng nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lƣợng môi trƣờng và các tác động xấu đối với môi trƣờng (Luật BVMT, 2014). Ví dụ: Hệ thống đo nồng độ của các thông số trong nƣớc thải của một nhà máy. 2
- f. Phát triển bền vững Phát triển bền vững là các nguyên tắc phát triển đáp ứng với mục đích phát triển của con ngƣời nhƣng đồng thời vẫn giữ đƣợc khả năng của hệ sinh thái để cung cấp tài nguyên thiên nhiên và phục vụ hệ sinh thái. Nói một cách khác, phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu ở hiện tại mà không làm tổn thƣơng khả năng của các thế hệ tƣơng lai (Sadar, 1996). k. Quy hoạch bảo vệ môi trường Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng là việc phân vùng môi trƣờng để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết hợp các giải pháp bảo vệ môi trƣờng. Sự phân vùng này liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững (Luật BVMT, 2014). 1.1.2. Môi trƣờng và phát triển bền vững Môi trƣờng chứa đựng tất cả yếu tố sống cần thiết (không khí, đất, nƣớc và thức ăn) của con ngƣời. Trong quá khứ, con ngƣời sống phụ thuộc hoàn toàn và bị chi phối bởi các điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, con ngƣời ngày càng ảnh hƣởng và chi phối lại các quy luật của thiên nhiên thông qua các hoạt động phát triển, ví dụ: các hoạt động của con ngƣời ảnh hƣởng đến sự biến đổi khí hậu và sự ấm lên toàn cầu, làm gia tăng mực nƣớc biển và phá hủy tầng ozon. Môi trƣờng tự nhiên đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế. Môi trƣờng cung cấp trực tiếp tài nguyên và vật liệu thô nhƣ nƣớc, gỗ, khoáng sản,… cho đầu vào của các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó, theo một cách gián tiếp, các ngành dịch vụ đƣợc cung cấp bởi hệ sinh thái bao gồm sự lọc nƣớc, quản lý rủi ro lũ lụt và chu kỳ dinh dƣỡng (Everett và cộng sự, 2010). Tài nguyên thiên nhiên, vì vậy là cần thiết cho việc đảm bảo sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế, không chỉ bây giờ mà còn cho các thế hệ tƣơng lai. Châu Âu và nhiều nƣớc phát triển trên thế giới đã nhận thấy rõ vai trò của môi trƣờng đến sự tồn tại của con ngƣời và hệ sinh thái từ cách đây khoảng 50 năm (đầu những năm 1970). o đó, tất cả các hoạt động phát triển và kế hoạch cho tƣơng lai phải tính toán đến những ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng. Việc khai thác và tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên phải tiến hành theo hƣớng đảm bảo tính bền vững thông qua việc cải thiện hiệu quả tiêu thụ tài nguyên, các công nghệ sản xuất mới và thiết kế sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng sự phát triển và khai thác phải tránh vƣợt ngƣỡng chịu đựng của tự nhiên và cần có thời gian để tự nhiên có thể tự phục hồi. 3
- Nhiều nƣớc đang thực hiện các cam kết để tránh hoặc hạn chế sự biến đổi khí hậu, cụ thể là giảm sự phát thải các khí nhà kính ngay cả khi nền kinh tế toàn cầu đang mở rộng. Một ví dụ điển hình là Vƣơng quốc Anh đã thực hiện tốt những cam kết đã đƣa ra về tách các chất ô nhiễm không khí và giảm phát thải carbon (Everett và cộng sự, 2010). Trong khi đó, châu Á đang trong giai đoạn phát triển kinh tế nhanh hơn bất cứ khu vực nào trên thế giới và đây cũng là nơi có mật độ dân số đông và tỷ lệ nghèo đói cao. Nghèo đói thúc đẩy con ngƣời khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. Kết quả là phá hủy và làm tổn hại các nguồn tài nguyên môi trƣờng (rừng, đất và nƣớc) mà họ đang sống dựa vào đó. Sự phát triển kinh tế có thể cải thiện tình trạng nghèo đói và nâng cao chất lƣợng cuộc sống, dẫn đến giảm sự khai thác quá mức lên tài nguyên thiên nhiên. Nhƣng nếu sự tăng trƣởng kinh tế không đƣợc kiểm soát và không có kế hoạch có thể có những tác động ngƣợc lại. Áp lực lên môi trƣờng có thể bị tăng lên, suy thoái môi trƣờng có thể xảy ra ở mức cao hơn và sự bền vững của hệ sinh thái và kinh tế có thể bị sụt giảm nghiêm trọng. Nhận thấy đƣợc những vấn đề này, Liên hợp quốc (UN - United Nations) đã đƣa ra 17 mục tiêu cho sự phát triển bền vững để vƣơn tới một tƣơng lai tốt đẹp và bền vững hơn cho con ngƣời và hệ sinh thái. Các mục tiêu này giải quyết các thách thức toàn cầu mà con ngƣời đang đối mặt bao gồm nghèo đói, bất bình đẳng, biến đổi khí hậu, suy giảm môi trƣờng, hòa bình và công bằng. Các mục tiêu đƣợc đƣa ra với các khẩu hiệu nhƣ sau: - Không nghèo nàn (No Poverty): “ onate what you don’t use. 836 million people live in extreme poverty” - Tặng những gì bạn không sử dụng. 836 triệu ngƣời đang sống trong điều kiện vô cùng nghèo đói. - Không còn nạn đói (Zero Hunger): “Avoid throwing away food. Over 1/3 of the world’s food is wasted” - Tránh lãng phí thức ăn. Hơn 1/3 lƣợng thức ăn của thế giới đang bị lãng phí. - Khỏe mạnh và hạnh phúc (Good Health and Well-being): “Vaccinate your family to protect them and improve public health” - Tiêm vaccine cho gia đình bạn để bảo vệ họ và cải thiện sức khỏe cộng đồng. - Giáo dục chất lượng (Quality Education): “Help children in your community to read” - Giúp trẻ em trong cộng đồng biết đọc. - Bình đẳng giới (Gender Equality): “Call out sexist language and behavior” - Lên tiếng với những hành động và ngôn ngữ phân biệt giới tính. - Nước sạch và vệ sinh (Clean Water and Sanitation): “Avoid wasting water. Water scarcity affects more than 40% of the world’s population” - Tránh lãng phí nƣớc. Sự khan hiếm nƣớc ảnh hƣởng hơn 40% dân số thế giới. 4
- - Năng lượng sạch và giá cả hợp lý (Affordable and Clean Energy): “Use only energy efficient appliances and light bulbs” - Chỉ sử dụng các thiết bị và bóng đèn tiết kiệm năng lƣợng. - Công việc tốt và phát triển kinh tế (Decent Work and Economic Growth): “Buy from green companies that are equal opportunity employers” - Mua từ các công ty mà họ là những nhà tuyển dụng bình đẳng. - Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng (Industry, Innovation, and Infrastructure): “Think of innovative new ways to repurpose old material” - Nghĩ về những cách sáng tạo mới để tái sử dụng các vật liệu cũ. - Giảm sự bất công (Reduced Inequalities): “Raise your voice against discrimination” - Lên tiếng để chống lại sự phân biệt đối xử. - Thành phố và cộng đồng bền vững (Sustainable Cities and Communities): “Bike, walk or use public transportations to keep our cities’ air clean” - Đi xe đạp, đi bộ hoặc đi phƣơng tiện công cộng để giữ thành phố trong sạch. - Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm (Responsible Consumption and Production): “Recycle paper, plastic, glass & aluminium” - Tái chế giấy, nhựa, thủy tinh và nhôm. - Hành động môi trường (Climate Action): “Educate young people on climate change to put them on a sustainable path early on” - Giáo dục thế hệ trẻ về biến đổi khí hậu để hƣớng họ đến con đƣờng phát triển bền vững sớm. - Đời sống dưới nước (Life below Water): “Avoid plastic bags to keep the oceans safe and clean” - Tránh sử dụng túi nilong để đại dƣơng an toàn và sạch. - Đời sống trên đất (Life on Land): “Plant a tree and help protect the environment” - Trồng cây và giúp bảo vệ môi trƣờng. - Hòa bình, công bằng và thể chế vững mạnh (Peace, Justice and Strong Institutions): “Use your right to elect the leaders in your country and local community” - Hãy sử dụng quyền của mình để bầu ngƣời đứng đầu trong cộng đồng và đất nƣớc bạn. - Sự hợp tác (Partnership): “Revitalize the global partnership for sustainable development” - Hồi phục quan hệ đối tác toàn cầu cho mục đích phát triển bền vững. Các mục tiêu phát triển bền vững này liên kết với nhau và để không đánh giá thấp bất cứ mục tiêu nào. Thế giới đang nỗ lực để đạt đƣợc các mục tiêu này vào năm 2030. Mối quan hệ giữa sự suy giảm môi trƣờng, nghèo đói và sự phát triển không kiểm soát đƣợc thể hiện trong Hình 1.1. 5
- Hình 1.1. Môi trƣờng và phát triển bền vững (Lohani và cộng sự, 1997) Từ những vấn đề này, một yêu cầu đƣợc đặt ra là làm thế nào để vừa tăng trƣởng kinh tế, vừa đảm bảo môi trƣờng phát triển bền vững. Đây là cơ sở cho việc ra đời hoạt động “Đánh giá tác động môi trường” cho các dự án phát triển và “Đánh giá môi trường chiến lược” cho các chƣơng trình, kế hoạch và chính sách. 1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG Đánh giá môi trƣờng đƣợc hiểu chung là việc đánh giá các kết quả môi trƣờng (cả tích cực và tiêu cực) của một hoạt động, dự án, chƣơng trình, kế hoạch và chính sách trƣớc khi quyết định thực hiện những hoạt động đƣợc đề xuất. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy mô, tầm quan trọng và phạm vi ảnh hƣởng của các tác động mà sử dụng hai công cụ khác nhau để đánh giá, đó là “Đánh giá tác động môi trƣờng” và “Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc”. Hai công cụ này có bản chất giống nhau, đƣợc thực hiện nhằm (Komínková, 2016): - Đánh giá tác động của những hoạt động đƣợc đề xuất lên môi trƣờng trƣớc khi đƣa ra quyết định có thực hiện những hoạt động này hay không; - Đánh giá và đề xuất các giải pháp để tránh hoặc để giảm thiểu những tác động nếu các hoạt động này đƣợc thực hiện. a. Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment) - ĐTM Trên thế giới, nhiều nƣớc và các tổ chức quốc tế đã đƣa ra nhiều định nghĩa về Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và đƣợc Lê Trình (2015) thống kê lại nhƣ sau: 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường - Chương 1: Khái quát về EIA
13 p | 212 | 58
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường - Chương 3: Kỹ thuật và phương pháp dùng cho EIA
19 p | 149 | 43
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường - Chương 2: Nguyên lý của dự án EIA
20 p | 133 | 35
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường - Chương 4: Bài toán về trả phí môi trường
4 p | 111 | 34
-
Bài giảng Thực hành đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú
19 p | 127 | 13
-
Bài giảng Giới thiệu đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú
8 p | 98 | 11
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - PGS. TS. Trần Thanh Đức
54 p | 66 | 7
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường trong quá trình ra quyết định đối với các dự án phát triển: Một số bất cập lớn trong thực tiễn ở Việt Nam - TS. Nguyễn Khắc Kinh
18 p | 17 | 6
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 2 - PGS. TS. Trần Thanh Đức
61 p | 45 | 6
-
Bài giảng Chính sách về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam - Đỗ Thanh Bái
9 p | 13 | 3
-
Bài giảng Các phương pháp định lượng 2: Thiết lập quan hệ nhân quả trong đánh giá tác động chính sách với dữ liệu quan sát được - Lê Việt Phú
30 p | 12 | 3
-
Bài giảng Các phương pháp định lượng 2: Đánh giá tác động bằng thử nghiệm ngẫu nhiên - Lê Việt Phú
39 p | 12 | 3
-
Bài giảng Các phương pháp định lượng 2: Nhập môn đánh giá tác động chính sách - Lê Việt Phú
22 p | 8 | 2
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Chương 2
84 p | 8 | 1
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Chương 3
61 p | 9 | 1
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Chương 4
14 p | 4 | 1
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Chương 5
24 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn