intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đau cấp tính - Ths. BSNT Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:96

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đau cấp tính do Ths. BSNT Nguyễn Thị Thanh Hoa biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa và phân loại cơ bản của đau; Sinh lý đau cấp tính; Ảnh hưởng của đau cấp tính lên các cơ quan; Đánh giá được cường độ đau; Nguyên tắc và các phương pháp chống đau cấp tính. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đau cấp tính - Ths. BSNT Nguyễn Thị Thanh Hoa

  1. ĐAU CẤP TÍNH Ths. BSNT Nguyễn Thị Thanh Hoa
  2. Mục tiêu học tập  Nêu được định nghĩa và phân loại cơ bản của  đau  Hiểu được sinh lý đau cấp tính  Nêu được ảnh hưởng của đau cấp tính lên  các cơ quan   đánh giá được cường độ đau  Nêu được nguyên tắc và các phương pháp  chống đau cấp tính
  3. Đau là gì?  Thảo luận nhóm  Nghĩ về một bệnh nhân/ người bạn/ người họ  hàng bị đau.  Người đó đã mô tả về đau như thế nào?  Đau đã được xử lý như thế nào? 2.3
  4. Định nghĩa đau “Đau là một cảm giác và cảm  xúc khó chịu gây ra do các tổn  thương  hiện  có  hoặc  tiềm  tàng  ở  mô  hoặc  được  mô  tả  lại”. 
  5. Đau là gì?  Khó chịu  Cảm xúc là quan trọng  Nguyên nhân không phải lúc nào cũng thấy rõ  “Đau là điều mà người bệnh nói bị đau.” 2.5
  6. Phân loại đau  Phân loại theo cơ chế gây đau  Đau do cảm thụ thần kinh (nociceptive pain)  Đau do nguyên nhân thần kinh (neuropathic  pain)  Đau do căn nguyên tâm lý (psychogenic pain)
  7. Phân loại đau Mục đích  Nhằm phân loại các kiểu đau  Để hiểu rằng việc điều trị phụ thuộc vào  kiểu đau 4.2
  8. Phân loại đau  Không phải tất cả đau là giống nhau!  Ba câu hỏi chủ chốt: 1. Bệnh nhân đã đau trong bao lâu rồi? 2. Nguyên nhân là gì? 3. Cơ chế đau là gì? 4.3
  9. Phân loại đau  Đau do cảm thụ thần kinh (nociceptive pain) ­ Đau do tổn thương tổ chức (da, cơ, xương, tạng)  ­ Đầu mút nhận cảm thần kinh bị kích thích, dẫn  truyền về trung tâm ­ Hay gặp trong đau cấp tính hoặc bệnh lý khớp mạn,  hay trong ung thư ­ Nhạy cảm với thuốc giảm đau và phong bế vùng
  10. Phân loại đau  Đau do nguyên nhân thần kinh (neuropathic  pain) ­ Đau xảy ra khi có tổn thương hay cắt đoạn thần  kinh ngoại vi (hiện tượng đau chi ma, đau dây V,  liệt hai chân...) ­ Hoặc do rối loạn chức năng thần kinh trung ương  (sau đột quỵ, u não, chèn ép tủy…) ­ Ngoài ra, trong lâm sàng còn thường gặp chứng đau  hỗn hợp bao gồm cả cơ chế đau nhận cảm và đau  thần kinh
  11. Phân loại đau  Đau do căn nguyên tâm lý (psychogenic pain) ­ Những cảm giác bản thể hay nội tạng ­ Ám ảnh nhiều hơn là đau thực thụ  ­ Mô tả phong phú, không rõ ràng hoặc luôn thay đổi  và thường lan tỏa, triệu chứng học không điển hình ­ Đau mất khi người bệnh tập trung chú ý một vấn  đề gì đó ­ Thuốc chống đau không có tác dụng  ­ Thường gặp trong các trường hợp như: bệnh  hysteria, rối loạn cảm xúc, tự kỷ ám thị về bệnh  tật, tâm thần phân liệt
  12. Phân loại đau  Phân loại theo thời gian  Đau cấp tính: ­ Đau mới xuất hiện, có cường độ mạnh,  ­ Giới hạn về thời gian (thường trong thời gian ngắn và tối đa  chỉ khoảng 6 tháng) ­ Dấu hiệu báo động hữu ích có tính chất bảo vệ cho cơ thể  nhằm xác định nguồn gốc tổn thương ­ Đau cấp tính bao gồm: Đau sau phẫu thuật, đau sau chấn  thương, bỏng, đau sản khoa
  13. Phân loại đau  Đau mạn tính  Đau dai dẳng tái đi tái lại nhiều lần kéo dài trên 6  tháng đến hơn 1 năm ngay cả sau khi tổn thương  mô đã lành  Đau mạn tính gây tổn hại cho cơ thể   Đau mạn tính bao gồm: Đau lưng và cổ, đau cơ, đau  sẹo, đau mặt, đau khung chậu mạn  Dễ dẫn đến trầm cảm, chẩn đoán và điều trị khó  khăn
  14. Đau cấp tính  Ví dụ  Do gãy/ rạn nứt, viêm ruột thừa  Triệu chứng của tổn thương hoặc bệnh lý  mô  Có ích  Thường đau do cảm thụ thần kinh  Hiếm khi đau do nguyên nhân thần kinh (ví  dụ: đau thần kinh hông) 4.11
  15. Đau mạn tính  Ví dụ  Đau đầu, đau lưng  Thường không có tổn thương rõ ràng  Không có ích  Phức tạp, có thể phối hợp đau do cảm thụ  thần kinh và do nguyên nhân thần kinh  Không đáp ứng với các thuốc điều trị thông  thường 4.12
  16. Đau phối hợp  Ví dụ  Ung thư miệng, ung thư cổ tử cung  Các đặc trưng của đau cấp và mạn  Có thể đau cấp trên cơ sở mạn tính  Thường phối hợp đau do cảm thụ thần kinh  và do nguyên nhân thần kinh  Thường xấu đi theo thời gian nếu như không  được điều trị 4.13
  17. Phân loại đau Tóm tắt  Xác định kiểu đau là quan trọng  Đau cấp/ mạn  Đau do cảm thụ thần kinh/ đau do nguyên nhân  thần kinh  Đau phối hợp  Trị liệu tùy thuộc vào kiểu đau 4.15
  18. ĐAU CẤP TÍNH  ĐỊNH NGHĨA  VÍ DỤ
  19. Sinh lý học ĐAU NÃO  4 bước: Đường dẫn  truyền lên Đường dẫn  truyền xuống  Ngoại biên Sừng sau Hạch gai rễ sau  Tủy sống  Não TỦY SỐNG  Điều biến Dây thần kinh  ngoại biên Chúng ta sẽ xem xét  VẾT THƯƠNG  từng bước NGOẠI BIÊN Thụ thể nhận  cảm đau ngoại  biên 5.6
  20. Nhận cảm đau  Khởi đầu của đường dẫn truyền cảm giác  đau là các receptor tiếp nhận các tác nhân  gây đau  Receptor đau là các tận cùng thần kinh được  phân bố rộng trên lớp nông của da và các  mô bên trong như màng xương, mặt khớp,  thành mạch máu  Có các loại receptor: nhận cảm kích thích cơ  học, hóa học, nhiệt và áp lực  các receptor đau đều có ngưỡng kích thích  và không có khả năng thích nghi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2