CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

VALUATION OF PROJECT

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 46

Quy trình ra quyết định

Ước lượng dòng tiền (Cash flows)

Quyết định chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital) (Cost of Capital)

Tính toán các chỉ tiêu đánh giá dự án (NPV, IRR, MIRR, DPP, BEP …)

Ra quyết định nên đầu tư hay bác bỏ dự án (Make decision)

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 47

Mục đích nghiên cứu

• Việc ra quyết định đầu tư phụ thuộc vào tính đáng giá

• Một dự án được xem là đáng giá về mặt tài chính khi:

– Hiện giá thu nhập thuần NPV ≥ 0 – Suất thu hồi nội bộ ≥ suất chiết khấu

• Các chỉ tiêu khác, như: • Các chỉ tiêu khác, như:

– Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh – Thời gian hoàn vốn – Tỷ số lợi ích trên chi phí – Điểm hòa vốn

về mặt tài chính của dự án

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 48

Cơ sở tính các chỉ tiêu đánh giá

• Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư được tính toán dựa trên cơ sở giá trị tiền tệ theo thời gian (hay thời giá của tiền tệ) – Nguyên lý: Đồng tiền ngày hôm nay có giá

trị thấp hơn đồng tiền ngày hôm qua trị thấp hơn đồng tiền ngày hôm qua

– Là do:

(cid:1)Tiền phải sinh lợi; (cid:1)Yếu tố rủi ro; (cid:1)Tiền tệ sẽ bị giảm sức mua trong điều kiện

có lạm phát

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 49

Giá trị tương lai của một khoản tiền

• Là giá trị của một khoản tiền tệ vào một thời điểm

nào đó trong tương lai – Công thức tính: FVn = P.(1+r)n – Trong đó:

(cid:1)FVn là giá trị tương lai tại thời điểm n (cid:1)P là giá trị của khoản tiền ngày hôm nay P là giá trị của khoản tiền ngày hôm nay (cid:1)r là chi phí cơ hội của vốn (lãi suất)

(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Cần lưu ý: (1+r)n gọi là thừa số lãi suất tương lai của một khoản tiền tệ vào thời điểm n. Thừa số này có thể:

– Bamati truyền thống – Hay tra bảng tính: Bảng 1 – FVF(r,n)

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 50

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.1

• Khoản tiền 100 tr.VNĐ được gửi tiết kiệm với

lãi suất 8%. Hỏi, sau 5 năm thì tài khoản tiền gửi tiết kiệm là bao nhiêu ?

– Ta có: FV5 = 100 x (1+8%)5

(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Bài giải đề nghị:

– Như vậy, nếu gửi vào ngân hàng một khoản tiền là 100 tr.VNĐ với lãi suất là 8% thì sau 5 năm số tiền trong tài khoản tiền gửi có được là 146,9 tr.VNĐ

(cid:1)Tra bảng 1, ta được: FVF(8%,5) = 1,469 (cid:1)Tra bảng 1, ta được: FVF(8%,5) = 1,469 (cid:1)Suy ra: FV5 = 100 x 1,469 = 146,9

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 51

Giá trị hiện tại của một khoản tiền

• Là giá trị được quy đổi về thời điểm hiện tại của

đồng tiền thu được trong tương lai – Công thức tính: PV = FVn.(1+r)-n – Trong đó:

(cid:1)PV là giá trị hiện tại (hiện giá) của khoản tiền (cid:1)FVn là giá trị tương lai của một khoản tiền FV là giá trị tương lai của một khoản tiền (cid:1)r là chi phí cơ hội của vốn (lãi suất) (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Cần lưu ý: (1+n)-n gọi là thừa số lãi suất hiện tại

của một khoản tiền. Thừa số này có thể:

– Bamati truyền thống – Hay tra bảng tính: Bảng 2 – PFV(r,n)

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 52

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.2

• Một người gửi tiết kiệm muốn được số tiền sau ba năm nữa là 900 tr.VNĐ. Với mức lãi suất là 9% thì ngay từ bây giờ anh ta phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu ?

– Ta có: PV = 900 x (1+9%)-3

(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Bài giải đề nghị:

– Như vậy, nếu ngay bây giờ anh ta gửi tiết kiệm một khoản tiền là 694,8 tr.VNĐ thì với mức lãi suất là 9% thì sau ba năm nữa anh ta sẽ có số tiền trong tài khoản tiền gửi là 900 tr.VNĐ

(cid:1)Tra bảng 2, ta được: PVF(9%,3) = 0,772 (cid:1)Tra bảng 2, ta được: PVF(9%,3) = 0,772 (cid:1)Suy ra: PV = 900 x 0,772 = 694,8

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 53

Mô hình đường thời gian

• Đây là mô hình thường được sử dụng trong việc xác định giá trị tương lai hay giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ

• Ba thành phần cơ bản của mô hình:

– Thời đoạn n là kỳ hạn sử dụng – Dòng tiền (hay dòng ngân lưu) – Suất chiết khấu r (hay còn gọi là chi phí cơ hội của vốn hoặc chi phí sử dụng vốn hay tỷ suất sinh lợi …)

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 54

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền

• Là giá trị của một chuỗi tiền vào tại thời điểm nào

đó trong tương lai

(cid:1) Khi tính giá trị này cần lưu ý: – Nếu là chuỗi tiền không đều thì áp dụng công thức tổng quát: tổng quát:

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.3: Tính giá trị tương lai cho chuỗi tiền sau. Khi đó:

4.224,4

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 55

Cần phân biệt

• Nếu là chuỗi tiền tệ đều thì cần phân biệt đó là chuỗi

đầu kỳ hay cuối kỳ – Nếu là chuỗi đầu kỳ thì: FVđk = FVn x (1+r) – Nếu là chuỗi cuối kỳ thì được tính bằng công thức

sau:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 56

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.4

• Hãy tính giá trị của chuỗi tiền tệ sau:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 57

Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền

• Là giá trị của một chuỗi tiền được quy đổi về tại

thời điểm hiện tại (t=0)

(cid:1) Khi tính giá trị này cần lưu ý: – Nếu là chuỗi tiền không đều thì áp dụng công thức tổng quát: tổng quát:

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.5: Tính giá trị hiện tại cho chuỗi tiền sau. Khi đó:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 58

Cần phân biệt

• Nếu là chuỗi tiền tệ đều thì cần phân biệt đó là chuỗi

đầu kỳ hay cuối kỳ – Nếu là chuỗi đầu kỳ thì: PVđk = PV x (1+r) – Nếu là chuỗi cuối kỳ thì được tính bằng công thức

sau:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 59

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.6

• Hãy tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ sau:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 60

Ứng dụng mô hình DCF

• Mô hình chiết khấu dòng tiền trong thẩm định dự án

đầu tư được sử dụng trong việc: – Xác định khoản thanh toán đều trong bài toán trả

– Tính các chỉ tiêu để đánh giá dự án, như:

góp (hay khấu trừ nợ)

(cid:1)Hiện giá thu nhập thuần (cid:1)Hiện giá thu nhập thuần (cid:1)Suất thu hồi nội bộ (cid:1)Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh (cid:1)Thời gian hoàn vốn (cid:1)Hệ số đảm bảo trả nợ (cid:1)Tỷ số lợi ích trên chi phí (cid:1)Điểm hòa vốn

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 61

Bài toán trả góp

• Về nguyên tắc lập bảng tương tự như bảng khấu trừ nợ.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm sau: – Xác định khoản thanh toán đều PMT (bao gồm lãi và

Ta có:

X.PVFA(r,n) = Nợ vay X.PVFA(r,n) = Nợ vay Suy ra: X = Nợ/PVFA(r.n) (Với X là khoản thanh toán đều)

– Áp dụng các nguyên tắc sau:

gốc) theo mô hình DCF

(cid:1)Lãi phải trả = Nợ đầu kỳ x lãi suất (cid:1)Thanh toán gốc = PMT – lãi phải trả (cid:1)Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ – Thanh toán gốc

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 62

Hiện giá thu nhập thuần

• Là hiện giá các dòng thu nhập trừ đi hiện giá vốn đầu tư (NPV – Net Present Value) và được tính bằng công thức:

– Nếu VĐT chỉ được bỏ ra một lần (t=0) thì công thức

tính được điều chỉnh thành: NPV = PVthu – VĐT – Ứng dụng chỉ tiêu NPV trong thẩm định dự án

(cid:1)Nếu: NPV > 0 thì có thể đầu tư (cid:1)Nếu: NPV < 0 thì KHÔNG nên đầu tư

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 63

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.8

• Hãy đánh giá dự án với các thông số được cho như sau: – Suất chiết khấu 11% – VĐT (t=0) là 3.500 – NCF hàng năm: (cid:1)Năm 1: 160 (cid:1)Năm 2: 160 Năm 2: 160 (cid:1)Năm 3: 4.660

• Kết luận: NPV > 0 nên dự án đáng giá về mặt tài chính nên đầu tư.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 64

Suất thu hồi nội bộ

• Suất thu hồi nội bộ IRR là tỷ suất sinh lợi mà tại đó dự án đạt giá trị NPV bằng không

Như vậy: Như vậy: − Khi r tăng thì NPV giảm − Và ngược lại

Do đó, đồ thị NPV có hình dạng là một đường dốc xuống phản ánh mối tương quan nghịch giữa SCK với NPV

• IRR được xác định bằng phương pháp nội suy:

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 65

Thời gian hoàn vốn

• Thời gian hoàn vốn DPP là thời gian cần thiết

để dự án có thể thu hồi vốn đầu tư – Ưu điểm:

(cid:1)Dựa trên dòng tiền ròng; (cid:1)Dễ hiểu và dễ tính toán; (cid:1)Dễ hiểu và dễ tính toán; (cid:1)Hữu ích đối với các dự án có rủi ro cao hay

nguồn vốn hạn chế cần thu hồi nhanh

– Nhược điểm:

(cid:1)Không quan tâm đến giá trị sau thời gian

thu hồi vốn;

(cid:1)Có thể mâu thuẫn với chỉ tiêu NPV

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 66

Ưu & nhược điểm

Chỉ tiêu Ưu điểm Nhược điểm

• Có thể khó hiểu; • Gây tranh cãi về ước lượng dòng tiền và suất chiết khấu.

• Dựa trên dòng tiền ròng; • Có xem xét đến các yếu tố, như: thời giá của tiền tệ, quy mô dự án và rủi ro; • Là chỉ tiêu mạnh mẽ, thuyết phục bằng một kết quả cụ thể. thể.

NPV

• Dựa trên dòng tiền ròng; • Tương đối dễ tính và dễ hiểu; • Thống nhất kết luận với chỉ tiêu NPV.

• Có thể gặp nhiều rắc rối với dòng tiền thay đổi bất thường; • Vẫn cần một suất chiết khấu để so sánh; • Kết luận sai lầm khi so sánh các dự án loại trừ lẫn nhau; • Không tính đến quy mô và thời điểm đầu tư.

IRR

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 67

Ứng dụng trong việc lựa chọn dự án

• Giả sử có hai dự án X và Y:

– Nếu X và Y là hai dự án độc lập thì cơ sở lựa

chọn dự án là: (cid:1)NPV > 0 (cid:1)IRR > SXK (cid:1)IRR > SXK

– Nếu X và Y là hai dự án loại trừ lẫn nhau

thì chọn dự án nào thỏa điều kiện: (cid:1)NPVmax > 0 (cid:1)IRRmax > SCK

 Bạn sẽ giải quyết như thế nào nếu có sự mâu thuẫn giữa hai chỉ tiêu này ? Huhu ….

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 68

Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh

• Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh MIRR là suất chiết khấu làm cho giá trị tương lai của vốn đầu tư bằng với giá trị tương lai của dòng thu nhập – Hay: @=MIRR/FVVĐT = FVthu – Phương pháp tính:

(cid:1)Với suất chiết khấu ban đầu của dự án xác định (cid:1)Với suất chiết khấu ban đầu của dự án xác định

dòng tương lai của chuỗi ngân lưu của dự án;

(cid:1)Áp dụng công thức:

VĐT*(1+MIRR)n = FVthu

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 69

Hệ số đảm bảo khả năng trả nợ

• DSCR hay còn gọi là khả năng đáp ứng các

nghĩa vụ tài chính (lãi và gốc) – Công thức tính:

DSCR = (COGS+De+EBIT)/(Nợ+Lãi)

– Ý nghĩa: – Ý nghĩa:

(cid:1)Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính từ các nguồn, như: COGS, De và EBIT;

(cid:1)Tỷ số này cho biết một đồng nợ và lãi có

bao nhiêu đồng có thể sử dụng trả nợ.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 70

Tỷ số lợi ích trên chi phí

• Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của dự án bằng cách so sánh giá trị hiện tại của dòng thu nhập so với hiện giá của dòng chi – Công thức tính: B/C = PVthu/PVchi – Mối quan hệ giữa tỷ số B/C với NPV:

(cid:1)Nếu B/C > 1 thì NPV > 0: dự án TỐT (cid:1)Nếu B/C > 1 thì NPV > 0: dự án TỐT (cid:1)Nếu B/C < 1 thì NPV < 0: dự án XẤU (cid:1)Nếu B/C = 1 thì NPV = 0

Đây là DỰ ÁN BIÊN hay là một dự án bình thường có thể đầu tư.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 71

Điểm hòa vốn

• Điểm hòa vốn (break point) là mức độ hoạt động mà tại đó dự án không lời cũng như không lỗ. – Mức độ hoạt động có thể là sản lượng, công

suất, giá bán … suất, giá bán … – Cần phân biệt:

(cid:1)Điểm hòa vốn kế toán (cid:1)Điểm hòa vốn

theo giá trị tiền tệ

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 72

Điểm hòa vốn kế toán

• Điểm hòa vốn kế toán: Q*/EBIT = 0 – Khi đó: Tổng doanh thu = Tổng chi phí – Công thức tính: Q* = F/(P – v)

Trong đó: (cid:1)F là định phí hàng năm của dự án (cid:1)F là định phí hàng năm của dự án (cid:1)P là giá bán sản phẩm (cid:1)V là biến phí đơn vị cho từng sản phẩm (cid:1) Chỉ tiêu này được sử dụng trong trường hợp dự án có vòng đời ngắn và quy mô sản xuất hàng năm tương đối ổn định. Do đó, sử dụng chỉ tiêu này nhằm so sánh với kế hoạch hoạt động để đánh giá rủi ro hoạt động của dự án.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 73

Điểm hòa vốn theo tiền tệ

• Ý nghĩa: Q*/NPV = 0 • Ưu & nhược điểm:

– Ưu điểm:

(cid:1)Ghi nhận giá trị tiền tệ theo thời gian trong

suốt vòng đời dự án; suốt vòng đời dự án;

(cid:1)Phạm vi áp dụng rộng hơn so với điểm hòa

vốn theo kế toán.

– Nhược điểm: Phức tạp hơn trong việc tính

toán so với điểm hòa vốn kế toán.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 74

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.11

• Dựa vào các thông số sau để xác định điểm hòa

500 15 6 6 80 5 năm

: : : : : :

vốn cho dự án sau: – Vốn đầu tư (t=0) – Giá bán sản phẩm – Biến phí đơn vị – Biến phí đơn vị – Định phí bằng tiền – Vòng đời hoạt động – Áp dụng khấu hao đều nhằm mục đích thu hồi đủ vốn đầu tư. Suất chiết khấu là 20% và tỷ suất thuế thu nhập 25%.

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 75

(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Thí dụ 3.12

• Xem xét hai dự án với suất chiết khấu @ = 12%

NPV(X) = 16,875 NPV(X) = 16,875

tỷ VNĐ

NPV(Y) = 10,834

tỷ VNĐ

Quyết định chấp nhận dự án X (vì NPVmax) có phải là tối ưu ?

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 76

Dự án có vòng đời không bằng nhau

• Cơ sở của việc ra quyết định đầu tư, đó là:

– Dựa vào các chỉ tiêu đánh giá – Và xem xét mối tương quan của các dự án • Tuy nhiên, đối với dự án có vòng đời không bằng nhau thì việc phân tích các dự án này sẽ bằng nhau thì việc phân tích các dự án này sẽ phức tạp hơn – Nếu không cẩn thận thì sẽ mắc phải sai lầm – Phương pháp được sử dung, đó là:

(cid:1)Phương pháp thay thế (cid:1)Phương pháp chuỗi thu nhập bằng nhau

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 77

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 78