intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 6 - Vũ Thị Thu Hiền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam" Chương 6 - Đường lối xây dựng hệ thống chính trị, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-1986); Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 6 - Vũ Thị Thu Hiền

  1. Chương VI ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Vũ Thị Thu Hiền
  2. Tạo dựng các yếu tố tiền đề hình thành HTCT kiểu mới của Đảng ta giai đoạn 1930 - 1945 - 1927 Nguyễn Ái Quốc đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng nên dân chủ mới trong đó Nhà nước giữ vai trò trụ cột của HTCT - Trong CLCT đầu tiên của Đảng có xác định vấn đề xây dựng chính phủ công – nông – binh và các tổ chức quần chúng như nông hội, công hội, thanh niên, phụ nữ… - 1930 – 1931: chính quyền Xôviết được thành lập và sự ra đời của Hội phản đế đồng minh (11- 1930). - 1936 – 1939: ra đời mặt trận Dân chủ ĐD tập hợp rộng rãi đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. - 1939 – 1945: sự phát triển của MT VM và các tổ chức thành viên cứu quốc.
  3. Tạo dựng các yếu tố tiền đề hình thành HTCT kiểu mới của Đảng ta giai đoạn 1930 - 1945 - 1941 – 1945: chính quyền cách mạng được thiết lập ở các khu căn cứ Việt Bắc và thực hiện các chính sách của MTVM ➔Nhân dân “tập sự” quản lý chính quyền và làm chủ vận mệnh của mình. - Hình thức “tiền Quốc hội” được thiết lập thông qua chính phủ lâm thời của Đại hội quốc dân Tân Trào (8 – 1945). - Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, thể chế chính trị kiểu mới ở nước ta được hình thành. - Hệ thống quy phạm pháp luật được hình thành thông qua sự ra đời của bản Hiến pháp nước VNDCCH (1946). - Nhân dân thực thi quyền lực chính trị (dân chủ) qua chế độ phổ thông đầu phiếu.
  4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN - Hệ thống chính trị của một quốc gia: là cơ cấu chính trị bao gồm các đảng phái (chủ yếu là đảng chính trị), Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội hoạt động trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật hện hành. Cơ cấu của HTCT được định chế theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động đến quá trình kinh tế và xã hội để duy trì sự phát triển của xã hội. - HTCT XHCN là một chỉnh thể bao gồm ĐCS, Nhà nước XHCN, các tổ chức chính trị hợp pháp và các đoàn thể chính trị của nhân dân và mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận đó. Hoạt động trên nguyên tác đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. - HTCTDCND: là một hệ thống mà ở đó biểu thị mối quan hệ giữa nhà nước với nhân dân mà quyền lực thuộc về nhân dân thông qua chế độ bầu cử theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
  5. I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1945-1986) II. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
  6. I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1945-1986) 1. hệ thống CTDCND 1945 - 1954 2. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị chuyên chính vô sản của Đảng (1954 – 1975) 3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975 – 1985) 4. Đánh giá sự thực hiện đường lối
  7. I I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1945-1986) 1. hệ thống CTDCND 1945 - 1954 -Thực hiện nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tạo cơ sở cho CNXH -Dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc rộng rãi -Có chính quyền tự xác định là công bộc của dân -Vai trò lãnh đạo của Đảng được ẩn trong vai trò của Quốc hội, chính phủ, cá nhân HCT và các đảng viên -Mặt trận Liên Việt và nhiều tổ chức quần chúng làm việc tự nguyện, không hưởng lương và chưa công chức hóa -Nền kinh tế tự cấp, tự túc, bị kinh tế thực dân kìm hãm -Có sự giám sát, phản biện xã hội của hai Đảng: Đảng DC và Đảng XH
  8. 2. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị CCVS của Đảng (1954 – 1975) Cở sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta - Lý luận Mác-Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản. + Từ XH nọ sang XH kia phải trải qua một thời kỳ cải biến CM. + Thích ứng với thời kỳ đó là CCCM của GCVS + Tức là tiếp tục ĐTGC dưới hình thức mới, điều kiện mới. CC với kẻ thù, DC với ND
  9. - Khái niệm TKQĐ: là thời kỳ cải biến CM + Đặc điểm của TKQĐ về CT + Đặc điểm của TKQĐ về VH, XH + Khái niệm CCVS (cũ và mới) + Quá trình đổi mới cụm từ CCVS → HTCT + Khái niệm HTCT: gồm các tổ chức CT-XH, thông qua đó nhân nhân lao động thực thi quyền lực của mình
  10. 3. Hệ thống CCVS theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975 – 1985). - Đường lối chung của cách mạng Việt Nam ĐH.IV: Nắm vững CCVS, phát huy quyền làm chủ…tiến hành đồng thời 3 cuộc CM,…) - Cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được hình thành từ năm 1930. Điểm mấu chốt của cơ sở chính trị là sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng. - Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp. - Cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
  11. Chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản mang đặc điểm Việt Nam - Quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hóa bằng pháp luật và tổ chức. - Nhà nước trong thời kỳ quá độ là “Nhà nước chuyên chính vô sản thực hiện chế độ dân chủ XHCN” - Đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều kiện chuyên chính vô sản. - Mặt trận và các đoàn thể là bảo đảm cho quần chúng tham gia và kiểm tra công việc của Nhà nước. - Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý là cơ chế chung trong quản lý toàn xã hội.
  12. 4. Đánh giá tình hình thực hiện đường lối • Thành tựu (1975 – 1986) + Xem làm chủ tập thể là bản chất của CCVS và đã xây dựng cơ chế Đảng lãnh đạo….từ TW đến CS. • Hạn chế: + Mối quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thống chưa xác định rõ, chế độ trách nhiệm không nghiêm, pháp chế còn nhiều thiếu sót. + Bộ máy cồng kềnh, phình to, kém hiệu quả + Bộ máy quan liêu, xa dân, quen mệnh lệnh, mang nặng tính hình thức trong hoạt động
  13. - Nguyên nhân trực tiếp • Cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp; • Sự lãnh đạo của Đảng chưa ngang tầm với nhiệm vụ mới, chưa đáp ứng trong giải quyết những vấn đề cấp bách về KT, XH - Nguyên nhân sâu xa • Coi nhẹ công tác XDĐ; • Quan liêu, độc đoán trong phương thức lãnh đạo; • Đạo đức yếu kém; • Chưa phát huy vai trò của các đoàn thể.
  14. Nguyên nhân chủ quan • Duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu…; • Hệ thống CCVS có biểu hiện bảo thủ, trì trệ, chậm đổi mới (Tư duy đổi mới từ 1979…..); • Bệnh chủ quan duy ý chí, tư tưởng tiểu tư sản, vừa tả khuynh vừa hữu khuynh trong vai trò lãnh đạo.
  15. II. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị 2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới 3. Đánh giá việc thực hiện đường lối
  16. 1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị - Nhận thức về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị. • Đổi mới là một quá trình; • Trước hết là đổi mới tư duy kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới HTCT; • Tập trung đổi mới KT trước hết để tạo điều kiện đổi mới HTCT; • Không đổi mới HTCT thì đổi mới KT sẽ gặp trở ngại. Đổi mới HTCT là đáp ứng yêu cầu chuyền nền KT từ cơ chế KHHTTQLBC sang CCTT ĐHXHCN • Cương lĩnh 2011 đã bổ sung nội dung về việc nắm vững và giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới KT và đổi mới CT; • Chiến lược nêu “Đổi mới đồng bộ, phù hợp về KT và CT vì mục tiêu xây dựng nước Việt Nam XHCN dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
  17. - Nhận thức mới về mục tiêu đổi mới hệ thống chính trị. • Hoàn thiện nền DCXHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về ND; • DC vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc đổi mới. • Chiến lược nêu “Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”.
  18. - Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới. • Nền KT tồn tại nhiều TPKT; XH nhiều GC; • Các TPKT, các GC vừa đấu tranh vừa hợp tác…; • Lợi ích của GCCN thống nhất với lợi ích của toàn dân tộc : “ĐLDT // CNXH, xây dựng XH dân giàu, nước mạnh….”; • Động lực phát triển XH là đại đoàn kết… dựa trên cơ sở LMCNTT, kết hợp hài hoà các lợi ích, phát huy tiềm năng và nguồn lực của các TPKT và toàn XH.
  19. • Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị + Đảng lãnh đạo; + Không chấp nhận đa nguyên, đa đảng; + Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân…. + Nhân dân làm chủ XH thông qua NN + Làm chủ trực tiếp thông qua cơ chế: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” + Cương lĩnh 2011 yêu cầu nắm vững mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, NN quản lý, ND làm chủ;…
  20. ‫ ٭‬Về phương thức lãnh đạo của Đảng theo ĐH XI • Đảng lãnh đạo bằng C.lĩnh, C. lược, các định hướng về CS và chủ trương lớn; • Bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra, giám sát và bằng hành động gương mẫu của ĐV; • Đảng thống nhất lãnh đạo công tác CB và quản lý đội ngũ CB, giới thiệu những ĐV ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào các cơ quan lãnh đạo của HTCT; • Đảng lãnh đạo thông qua TC đảng và ĐV hoạt động trong các tổ chức của HTCT, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1