intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 3)

Chia sẻ: Hàn Thiên Ngạo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:97

48
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 3) cung cấp cho học viên những kiến thức về rối loạn nhịp trên thất; tiêu chuẩn nhịp xoang bình thường; nhịp nhanh xoang; nhịp nhanh xoang không thích hợp; loạn nhịp xoang; nhịp nhanh vào lại tại nút xoang; nhịp nhanh kịch phát trên thất;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng ECG - Chương 4: Rối loạn nhịp tim (Phần 3)

  1. CHƯƠNG 4 RỐI LOẠN NHỊP TIM PHẦN 3 RỐI LOẠN NHỊP TRÊN THẤT TS. LÊ CÔNG TẤN BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH THÁNG 7 - 2017
  2. N HỊP XOANG BÌNH THƯỜNG Xác định nhịp xoang = Phân tích sóng P ( Normal Sinus Rhythm) Nhìn rõ nhất ở DII - Biên độ: 1,2 mm (0,5 – 2 mm) -Thời gian: 0,08s (0,05 – 0,11s) Tiêu chuẩn nhịp xoang bình thường: 1. Sóng P: trục 0o → + 90° , (+)/DI, DII , aVF; (-)/aVR Hình dạng: giống nhau trên cùng chuyển đạo. Sau mỗi sóng P đều dẫn theo QRS (dẫn truyền 1:1) 2. Khoảng PP & RR: hằng định (chấp nhận chênh lệch giữa khoảng dài nhất & ngắn nhất
  3. RỐI LOẠN NHỊP TRÊN THẤT - Nhịp nhanh xoang - Nhịp nhanh nhĩ - Nhịp nhanh xoang không - Nhịp nhanh nhĩ đa ổ thích hợp - Chủ nhịp nhĩ lưu động - Loạn nhịp xoang - Rung nhĩ - Nhịp nhanh vào lại tại nút - Cuồng nhĩ xoang - Rối loạn chức năng nút - Nhịp nhanh kịch phát trên xoang thất - Nhịp bộ nối - Nhịp chậm xoang - Ngoại tâm thu bộ nối - Nghĩ xoang, ngưng xoang - Nhịp nhanh bộ nối - Ngoại tâm thu nhĩ - Phân ly nhĩ thất
  4. 1 . NHỊP NHANH XOANG 1.1. ĐIỆN TÂM ĐỒ ( Ở người lớn, chẩn Sinus đoán nhịp nhanh xoang khi TS tim ≥100 tachycardia) ck/ph, có những trường hợp nhịp nhanh xoang lên đến 180 ck/ph. Nút xoang hiếm khi phát quá 200 ck/ph. - Phức bộ P QRS T hoàn toàn bình thường. - Sóng P đi trước QRS, dẫn truyền 1:1 - Nhịp nhĩ và thất đều. 1.2. NGUYÊN NHÂN - Lo lắng, sợ hãi, tức giận, gắng sức, có thai. - Rượu, caffein, nicotine; do thuốc Theophyllin, Salbutamol… - Đau, sốt - Cường giáp - Giảm thể tích tuần hoàn, tụt HA - Thiếu máu, giảm oxy khí thở vào. - Suy tim, thuyên tắc phổi, sốc …
  5. 1 . NHỊP NHANH XOANG ( Sinus tachycardia)
  6. 1 . NHỊP NHANH XOANG ( Sinus tachycardia) Nhịp nhanh xoang kiểu đoạn PR>TR → sóng P rơi vào sườn lên của sóng T Đo điện tâm đồ chuyển đạo thực quản phát hiện sóng P rơi vào sườn lên sóng T. Đây là hiện tượng dẫn truyền siêu bình thường.
  7. 1 . NHỊP NHANH XOANG ( Sinus tachycardia) Nhịp nhanh xoang có đoạn QT kéo dài do sóng P nối tiếp sau sóng T Đo điện tâm đồ qua chuyển đạo thực quản phát hiện sóng P (ESO)
  8. 1 . NHỊP NHANH XOANG 1.3. ĐIỀU TRỊ ( + Hạn chế các yếu tố Sinus tachycardia) ảnh hưởng gây nhịp nhanh: - Lo lắng, sợ hãi, tức giận. - Rượu, caffein, nicotine; thuốc Theophyllin, Salbutamol + Điều trị các nguyên nhân gây nhịp nhanh: - Giảm đau, hạ sốt - Điều trị cường giáp - Bù dịch, máu. - Tăng oxy khí thở vào. - Điều trị suy tim, thuyên tắc phổi, sốc … + Có thể dùng một số thuốc: - Nhóm ức chế bêta - Ức chế kênh If (Ivabradin)
  9. 2 . NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP ( 2.1. ĐỊNH NGHĨA Inappropriate Sinus Tachycardia) Nhịp nhanh xoang không thích hợp dùng để chỉ những trường hợp nhịp trên 100 ck/ph nhưng hoàn toàn không phải do gắng sức hay những nguyên nhân gây nhịp nhanh vừa kể trên. 2.2. CƠ CHẾ Có thể do: - Tăng tự động tính các tế bào P - Hoặc mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ - Hoặc cả hai.
  10. 2 . NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP 2.3. CHẨN ĐOÁN ( Inappropriate - Nhịp Sinus tim lúc nghỉ hoặc Tachycardia) khi vận động rất nhẹ (thay đổi tư thế, đi bộ chậm …) ≥100 ck/ph. - Hình dạng và trục sóng P hoàn toàn bình thường. - Không thấy nguyên nhân thứ phát gây nhịp nhanh. - Kèm theo các triệu chứng: hồi hộp đánh trống ngực, gần ngất hoặc cả hai. Các dấu hiệu trên được chứng minh là có liên quan đến nhịp nhanh xoang lúc nghỉ, tốt nhất là được theo dõi Holter ECG 24 giờ. 2.4. ĐiỀU TRỊ - Nhóm ức chế bêta - Ức chế calci non-dihydropyridin (Verapamil, Diltiazem) - Ức chế kênh If (Ivabradin)
  11. 3 . LOẠN NHỊP XOANG 3.1. Bệnh cảnh lâm sàng và nguyên nhân ( - Thường gặpSinus Arrhythmia) ở trẻ em hơn người lớn. - Liên quan đến hô hấp: nhịp tim tăng khi hít vào và giảm khi thở ra. - Thường hay phối hợp với nhịp chậm xoang. - Thường không có triệu chứng lâm sàng. Nhưng khi khoảng nghỉ giữa hai nhát bóp kéo dài có thể gây chóng mặt, gần ngất hoặc ngất nếu như sau đó không có nhịp thoát. - Loạn nhịp xoang không liên quan đến hô hấp: thường là biểu hiện của bệnh lý tim mạch, gặp nhiều nhất là BMV, tăng áp lực nội sọ, chấn thương não. - Những nguyên nhân khác: tăng trương lực phó giao cảm, bệnh lý thần kinh do ĐTĐ, sử dụng Digitalis, Morphine...
  12. 3 . LOẠN NHỊP XOANG ( 3.2. Điện tâm đồSinus Arrhythmia) - Phức bộ P-QRS-T hoàn toàn bình thường nhưng không đều. - Mỗi phức bộ QRS hẹp đều có sóng P dương đứng trước (trừ aVR), dẫn truyền 1:1. - Hiệu số của chu kỳ dài nhất (đoạn PP dài nhất) trừ chu kỳ ngắn nhất (đoạn PP ngắn nhất) >0,16 s. (Có tác giả chỉ cần >0,12 s).
  13. 3 . LOẠN NHỊP XOANG ( Sinus Arrhythmia) Nhịp xoang không đều do hô hấp Khi bệnh nhân hít sâu nhịp tim tăng lên, thở ra nhịp tim chậm lại.
  14. 3 . LOẠN NHỊP XOANG ( Sinus Arrhythmia) Nhịp xoang không đều không do hô hấp
  15. 3 . LOẠN NHỊP XOANG Nhịp xoang không đều trong Block nhĩ thất độ III ( Sinus Trong Block nhĩ thất độArrhythmia) III, hiện tượng giằng kéo thường xảy ra làm cho nhịp xoang không đều. Do ở những chu kỳ xoang PP rơi vào trong khoảng RR thời gian luôn nhỏ hơn so với khoảng PP khác Block nhĩ thất độ III tạo nên hiện tượng giằng kéo, nhịp xoang không đều, đoạn nằm trong khoảng RR có PP = 500ms, đoạn PP không nằm trong khoảng RR có PP = 800ms
  16. 4 . NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG ( 4.1. LÂM SÀNG Sinus Node Reentrant Tachycardia) - Biểu hiện giống nhịp nhanh xoang, có sóng P tương tự như sóng P của nhịp xoang, tần số tim từ 130-160ck/p. - Có sự tương quan giữa thời gian PR và TS tim. Lúc xuất hiện block nút nhĩ thất (điểm Wenckebach) không ảnh hưởng đến tồn tại của cơn nhịp nhanh. Cường phó giao cảm gây dừng cơn. - Nhịp nhanh thời gian không kéo dài. - Loạn nhịp này thường phối hợp với bệnh lý mạch vành, đặc biệt là NMCT thành dưới. Thiếu máu hoặc nhồi máu vùng nút xoang là môi trường thuận lợi kích hoạt vòng vào lại tại nút xoang.
  17. 4 . NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG 4.2. CƠ CHẾ ( Sinus Vòng vào Node lại trong nút Reentrant Tachycardia) xoang hay xung quanh nút xoang
  18. 4 . NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG 4.3. ĐiỀU TRỊ ( Sinus - Cắt Node cơn Reentrant bằng: Adenosin,Tachycardia) Verapamil hoặc xoa xoang cảnh. - Kích thích nhĩ qua thực quản có thể chấm dứt cơn nhịp nhanh. Nhịp nhanh vòng vào lại nút xoang Sau khi xoa xoang cảnh (mũi tên) tim trở về nhịp xoang
  19. 5 . NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT ( Là mộtSupaventricular Paroxysmal thuật ngữ bao gồm một số Tachycardia-PSVT) loại nhịp nhanh có nguồn gốc và cơ chế khác nhau: - Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất - Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất: + Theo chiều xuôi. + Theo chiều ngược.
  20. 5 . NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT 5.1. NHỊP NHANH VÀO LẠI NÚT NHĨ THẤT ( Paroxysmal (AVNRT: Supaventricular Atrio-Ventricular Tachycardia-PSVT) Nodal Re-entrant Tachycardia) AVNRT chiếm 50-60% các loại tim nhanh trên thất thường gặp trên lâm sàng. + Nguyên nhân: Gặp ở mọi lứa tuổi, nữ nhiều hơn nam, không thấy nguyên nhân, nhưng cũng có thể do: - Thiếu máu cục bộ cơ tim - Bệnh tim hậu thấp - Viêm màng ngoài tim - Sa van 2 lá - HC tiền kích thích (Wolff – Parkinson – White)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0