intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Văn hóa trong giao tiếp, đàm phán kinh doanh

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

188
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này trình bày về văn hóa trong giao tiếp, đàm phán kinh doanh với một số nội dung cụ thể như: Khái niệm và các thành phần của văn hóa, nhận diện sự thay đổi của văn hóa trong giao tiếp kinh doanh, văn hóa giao tiếp của người Việt Nam và người nước ngoài,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Chương 3: Văn hóa trong giao tiếp, đàm phán kinh doanh

  1. Chương 3 VĂN HÓA TRONG GIAO TIẾP, ĐÀM PHÁN KINH DOANH 1
  2. 4.1.1 Khái niệm: “Văn hóa tạo nên cách sống của một cộng đồng, quyết định các hình thức tiêu dung, thứ tự ưu tiên và phong cách thỏa mãn nhu cầu của con người” (Philip R Kateor và John LGraham) “ Văn hóa là mổi trường nhân tạo trong tổng thể các yếu tố môi trường tồn tại xung quanh cuộc sống của một cộng đồng người. Văn hóa bao gồm kiến thức, đạo đức, đức tin, nghệ thuật, luật pháp, tập quán, thói quen được các thành viên trong cộng đồng thừa nhận” (Gary P.Ferraro – 1997) 2
  3. “ Văn hóa được định nghĩa là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống, và các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó được chia sẻ một cách tập thể” (Philip Kotler) “ Không có con người, không có văn hóa, ngược lại không có văn hóa không có con người – do vậy văn hóa là con người, bản chất của văn hóa là bản chất của con người” (Đào Duy Anh, 1946) 3
  4. Vậy: Văn hóa là  Toàn bộ di sản của con người  Bao trùm lên tất cả các vấn đề  Mọi cộng đồng có bản sắc riêng Jamuenson cho rằng văn hóa có 5 đặc tính  Phải học mới có được  Là cái được chia sẻ trong một nhóm người  Là hệ thống các tượng trưng  Luôn thay đổi và có xu hướng thích ứng  Tổng thể các bộ phận trong một nền văn hóa ít nhiều phải cùng được hòa nhập 4
  5. - Yếu tố văn hóa vật chất  Nhóm yếu tố công nghệ  Nhóm yếu tố kinh tế - Yếu tố tổng thể xã hội  Tổ chức XH  Giáo dục  Cơ cấu chính trị - Yếu tố quan niệm, tín ngưỡng, đức tin (Rất phức tạp) - Yếu tố văn hóa thẩm mỹ (Rất đa dạng) - Ngôn ngữ 5
  6.  4.2.1. Vay mượn và giao thoa văn hóa Vay mượn: Là hiện tượng một các nhân, một cộng đồng chủ ý bắt chước các đặc điểm của một nền văn hóa khác vì thấy những đặc điểm đó có thể giải quyết tốt những vấn đề của chính mình. Giao thoa: Là quá trình các giá trị văn hóa thuộc các nền văn hóa khác nhau cọ xát với nhau thông qua hoạt động của con người và cộng đồng 6
  7. + Có nhiều xu hướng khác nhau + Điều đó phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, quan niệm 7
  8. + Sự khác nhau về ngôn ngữ và cử chỉ hành vi không lời giữa các nền văn hóa khác nhau + Sự khác biệt về quan niệm giá trị (Khách quan - cạnh tranh – công bằng - thời gian) + Sự khác biệt về tư duy và quá trình ra quyết định 8
  9. 4.3.1. Văn hóa giao tiếp của người Việt Nam  Người Vn thích giao tiếp, coi trọng giao tiếp  Thường rụt rè, nhất là trong môi trường không quen thuộc  Coi trọng tình cảm, lấy tình cảm làm chuẩn mực  Thích tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng  Ứng xử tế nhị, ý tứ, coi trọng hòa thuận  Cách xưng hô phong phú, phức tạp và có xu hướng gia đình hóa 9
  10.  Đúng giờ  Quan tâm đến không gian làm việc  Coi trọng gia đình  Đề cao phụ nữ  Phong cách giao tiếp thoáng, thoải mái  Không có thói quen nhìn lâu  Đừng quá vui mà trêu đùa phụ nữ  Năng động, thực dụng  Luật pháp rất rõ ràng  Bình đẳng hai bên cùng có lợi là nguyên tắc số 1 10
  11.  Coi trọng nguồn gốc tổ tiên  Coi trọng phát âm chuẩn  Ít nói về bản thân  Khi gặp gỡ phải giới thiệu  Khi giao tiếp cần thêm các từ Sir Madam  Không nên hôn tay phụ nữ  Ngày làm việc quy định chặt chẽ  Thường tiệc tùng vào buổi trưa 11
  12.  Vui vẻ, di dỏm, lịch sự, khéo léo  Quan tâm nhiều đến hình thức bề ngoài  Dùng nhiều cử chỉ hành vi phi ngôn ngữ  Rất thích đối tác sử dụng tiếng Pháp (sai cũng chẳng sao)  Làm việc từ 8h30 - nghỉ trưa từ 12h30 đến 15h, kết thúc ngày vào 18h30  Rất thận trọng với những đề nghị đường đột  Khi làm việc thường có hẹn 12
  13.  Cần thận trọng lời nói, cử chỉ  Không dùng rượu  Hạn chế thuốc lá  Kiêng thịt bò, lợn  Tiếp xúc lâu với phụ nữ rất nguy hiểm  Được mời đến chơi nhớ mua quà  Tránh đề cập đến những vấn đề Trung Đông 13
  14.  Người đông, láng giềng (rất quan trọng)  Thích giao tiếp, gặp gỡ  Coi trọng chức vụ, cần giới thiệu đầy đủ  Hay dung hình tượng để ám chỉ  Tính cộng đồng cao  Ăn khỏe 14
  15.  Tôn trọng công việc  Ít tiếp xúc ở nhà (thường là CLB)  Điềm tĩnh, kín đáo, tôn trọng thứ bậc  Tôn trọng khách hang, thường cho đối tác có lợi hơn  Đánh giá cao sự lễ phép 15
  16. 4.4.1. Lễ nghi trong giao tiếp kinh doanh bằng thư tín Tầm quan trọng của thư tín Phân loại thư tín:  Thư tin vui  Thư tin buồn  Thư thuyết phục  Thư xã giao  ... 16
  17. Dạng trình bày lá thư: * Dạng diễn giải (triển khai)  Đặc trưng: Ý trọng tâm ở đầu thư  Phạm vi sử dụng: Báo tin vui, xã giao  Bố cục: Ý trọng tâm ở đầu câu, các ý phụ trợ theo một trình tự hợp lý, cuối thư quay lại ý trọng tâm và nói về triển vọng tương lai  * Dạng dẫn nhập (quy nạp)  Đặc trưng: Đi từ ý nhỏ đến ý chính, ý trọng tâm thường ở cuối thư, câu trả lời là không  Phạm vi sử dụng: Thư tin buồn, thư từ chối  Bố cục: Các ý phụ trợ trình bày trước, sau đến ý chính, kết thúc bằng những ý tích cực 17
  18. Cách viết Email - Subject - Cc; Bcc  - Inline plain text  - Attachment - Một dòng không nên quá dài (64 ký tự, kể cả dấu trống) - Đừng la hét (Yelling) + ENGLISH, SPANISH Vs. English, Spanish - Hãy cẩn thận với những chữ viết tắt - Hãy ký tên trong Email 18
  19. * Kết cấu một lá thư  Tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax, logo (bên trái)  Địa danh, ngày, tháng năm  Kính gửi: Họ tên, chức vụ, địa chỉ  Lời chào đầu thư  Nội dung thư  Lời chào cuối thư  Chức vụ, chữ ký, họ tên người gửi  Phong bì ghi đúng quy định 19
  20. Tên công ty Địa danh, ngày...tháng...năm... Địa chỉ: Kính gửi: ........ Điện thoại, fax... (Địa chỉ người nhận thư) Thư số: ... Thưa Ông, .................................................................................. .................................................................................. Lời cuối thư Chữ ký Chức vụ. Họ & tên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2