Giới Thiệu Lập Trình<br />
Con Trỏ<br />
TS. Lê Nguyên Khôi<br />
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN<br />
<br />
Nội Dung<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Con trỏ<br />
Biến kiểu con trỏ<br />
Quản lý vùng nhớ<br />
Toán tử con trỏ<br />
Mảng động<br />
Khai báo & sử dụng<br />
Các phép toán với con trỏ<br />
<br />
Giới Thiệu Lập Trình<br />
<br />
1<br />
<br />
Giới Thiệu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Định nghĩa:<br />
Địa chỉ vùng nhớ máy tính của một biến<br />
Vùng nhớ máy tính<br />
Chia nhỏ thành các byte<br />
Đánh số thứ tự lần lượt (hệ 16)<br />
Địa chỉ được sử dụng làm tên cho biến<br />
Con trỏ đã sử dụng<br />
Truyền tham số theo kiểu tham chiếu<br />
Địa chỉ của tham số được truyền<br />
Giới Thiệu Lập Trình<br />
<br />
2<br />
<br />
Biến Con Trỏ<br />
<br />
<br />
Con trỏ là “kiểu dữ liệu”<br />
Kiểu địa chỉ vùng nhớ<br />
Có thể dùng biến để lưu giá trị kiểu con trỏ<br />
Không phải kiểu int, double<br />
Địa chỉ của vùng nhớ dùng lưu dữ liệu kiểu<br />
int, double<br />
Ví dụ: double * p;<br />
Khai báo p là biến kiểu con trỏ double<br />
Lưu địa chỉ vùng nhớ kiểu double<br />
Giới Thiệu Lập Trình<br />
<br />
3<br />
<br />
Biến Con Trỏ – Khai Báo<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khai báo con trỏ giống biến kiểu dữ liệu khác<br />
Thêm * vào trước tên biến<br />
Ký hiệu * phải đặt trước mỗi biến con trỏ<br />
Ví dụ: int *p1, *p2, v1, v2;<br />
p1, p2 biến kiểu con trỏ int<br />
v1, v2 biến kiểu int<br />
Sử dụng p1, p2 lưu địa chỉ các biến kiểu int<br />
Sử dụng p1, p2 lưu địa chỉ của v1, v2<br />
<br />
Giới Thiệu Lập Trình<br />
<br />
4<br />
<br />