intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

Chia sẻ: Lê Hoài Đức | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

217
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

  1. BÀI GIẢNG MÔN HÓA HỌC LỚP 9 BÀI 51: SACCAROZƠ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của glucozơ? BT1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng (1) (2) Glucozơ Rượu etilic Axit axetic Câu 2. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ BT2. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: C6H12O6 + Ag2O dd NH t ......... + ......... o 3 Men rượu ............... 30-32oC C2H5OH + ...........
  3. ĐÁP ÁN Câu 1. - Trạng thái tự nhiên: Glucozơ có nhiều trong quả chín, máu động vật. - Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. - Bài tập 1. Men rượu C6H12O6 30 – 32 C 2C2H5OH + 2CO2 o Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
  4. ĐÁP ÁN Câu 2. Tính chất hóa học của glucozơ là: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ 2. Phản ứng lên men rượu Bài tập 2 dd NH C6H12O6 + Ag2O o t 3 C6H12O7 +2Ag Men rượu C6H12O6 30 - 32 C o 2C2H5OH + 2CO2
  5. BÀI 51. SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: ? Em hãy cho biết công thức phân tử của saccarozơ - CTPT: C12H22O11
  6. Hình ảnh về cây mía
  7. Hình ảnh về cây thốt nốt
  8. Hình ảnh củ cải đường
  9. ? Trong tự nhiên, Saccarozơ có ở đâu - Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. ? Nồng độ Saccarozơ trong mía có thể đạt bao nhiêu % - Nồng độ Saccarozơ trong mía có thể đạt là 13%.
  10. BÀI 51. SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. II. Tính chất vật lí:
  11. các mẫu đường
  12. GV: Tiến hành thí nghiệm cho đường Saccrozơ vào ống nghiệm. ? Đường Saccarozơ ở trạng thái gì, vị gì - Saccarozơ ở trạng thái rắn, vị ngọt. GV: Thêm nước vào ống nghiệm trên và lắc nhẹ. ? Saccarozơ có tan trong nước không - Saccarozơ dễ tan trong nước đặc biệt là nước nóng.
  13. ? Nêu tính chất vật lí của Saccarozơ - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. - Thông báo: Độ tan của Saccarozơ: + Ở 25oC, 100g nước hòa tan được dưới 240g đường. + Ở 100oC, 100g nước hòa tan được dưới 487g đường.
  14. BÀI 51. SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. II. Tính chất vật lí: Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước (đặc biệt tan nhiều trong nước nóng). III. Tính chất hóa học:
  15. Thí nghiệm 1: Cho dd Saccarozơ vào ống nghiệm 1 đựng dd AgNO3/NH3, sau đó đun nhẹ. ? Nêu kết quả thí nghiệm - Không có hiện tượng. ? Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương - Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
  16. BÀI 51. SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hóa học:  - Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
  17. Thí nghiệm 2: - Cho dd Saccarozơ vào ống nghiệm 2, thêm vài giọt dd H2SO4, đun nóng 2-3 phút. Sau đó thêm dd NaOH vào để trung hòa. - Cho dd vừa thu được ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. ? Nêu kết quả thí nghiệm - Có kết tủa Ag xuất hiện.
  18. ? Sản phẩm ở thí nghiệm 1 có tham gia phản ứng tráng gương không - Sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương. Kết luận: Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân tạo ra Glucozơ và Fructozơ. xem phim
  19. BÀI 51. SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 I. Trạng thái tự nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hóa học:  - Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.  - Saccarozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit tạo thành Glucozơ và Fructozơ (phản ứng thủy phân).
  20. Hs: Viết phương trình Axit  C12H22O11 + H2O to C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ Gv thông báo: - Glucozơ và Fructozơ có cùng công thức phân là C6H12O6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2