Bài giảng Hội chứng tiền kích thích vòng vào lại nhĩ thất cơ chế, lâm sàng và điều trị - TS. Tôn Thất Minh
lượt xem 11
download
Bài giảng "Hội chứng tiền kích thích vòng vào lại nhĩ thất cơ chế, lâm sàng và điều trị" giới thiệu tới người học hình thái và cấu trúc NNVLNT, các hình thức kết nối, tiền sử và biểu hiện lâm sàng của bệnh, chuẩn đoán và điều trị bệnh. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên Y khoa và những ai quan tâm đến lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng tiền kích thích vòng vào lại nhĩ thất cơ chế, lâm sàng và điều trị - TS. Tôn Thất Minh
- HỘI CHỨNG TIỀN KÍCH THÍCH VÒNG VÀO LẠI NHĨ THẤT CƠ CHẾ, LÂM SÀNG & ĐIỀU TRỊ TS Tôn Thất Minh
- MỞ ĐẦU • Năm 1930, wolff, Parkinson, white mô tả ECG 12 người trẻ, khoẻ:blốc nhánh chức năng+PR ngắn+nhịp nhanh tái phát. • Bệnh bẩm sinh, có đường phụ bất thường: dẫn truyền (DT) xuôi & ngược (đp hiện), chỉ DT ngược (đp ẩn). • Tỷ lệ 0.1-0.3% / người đo ECG. • Lâm sàng:nhịp nhanh vào lại nhĩ thất (NNVLNT), hoặc rung nhĩ (RN) đ/ư thất nhanh, rung thất. NN tái phát, nội không đ/ư suy tim, tác dụng phụ của thuốc .
- HÌNH THAÙI & CÔ CHEÁ NNVLNT • * Tiền kích thích: xung động nhĩ thất sớm hơn so với dẫn truyền bình thường qua nút nhĩ thất. • * Hội chứng tiền kích thích = tiền kích thích + nhịp nhanh. • Nhóm nghiên cứu tiền kích thích Châu Âu phân loại: • 1. Nối tắt nhĩ thất. • 2. Nối kết nút NT-tâm thất. • 3. Nối kết bó- tâm thất. • 4. Nối tắt qua nút nhĩ thất: • -Nhĩ-bó His • -Nhĩ-nút NT (=dt chuyên biệt) • -DT chuyên biệt nhanh qua nút nhĩ thất • Phân biệt nút-thất với nhĩ-bó &nút-bó;trước đây gọi sợi Mahaim
- HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • SÔ ÑOÀ GIAÛI PHAÅU CUÛA TIEÀN KÍCH THÍCH Sơ đồ giải phẩu của tiền kích thích 1 Đường nối tắt trong nút Đường nới tắt nhĩ - nút Đường nối tắt nút - thất Đường nối tắt nhĩ - thất Đường nối tắt nhĩ - His Đường nối tắt bó thất
- CÁC HÌNH THỨC NỐI KẾT
- CÁC HÌNH THỨC KẾT NỐI • A. Dẫn truyền bình thường • B. Bó James bỏ qua nút AV nối với bó His, biểu hiện PR ngắn và QRS bình thường. • C. Bó Mahaim xuất phát từ bó His, biểu hiện PR bình thường, QRS biến dạng với sóng delta. • D. Bó Kent với PR ngắn và sóng delta. • E. Bó James và Mahaim với PR ngắn và sóng delta. • F. Bó Kent và Mahaim với PR ngắn và sóng delta.
- HÌNH THAÙI & CÔ CHEÁ NNVLNT • 1.NỐI TẮT NHĨ THẤT • -H/C WPW điển hình: PR 0.12giây,sóng delta, QRS 0.12giây • -PR & mức độ TKT phụ thuộc: • Thời gian DT qua nút NT & His-Purkinje • Thời gian DT từ nút xoang đường phụ (khoảng cách nút xoangđường phụ, thời gian trơ & DTcủa tâm nhĩ). • Thời gian DT qua đường phụ ( chiều dài, độ lớn). • -PR 0.12giây:dt nhĩ hay đp chậm trễ TKT xãy ra sau khởi đầu phức bộ QRS không có sóng delta & QRS rộngTKT dấu mặt ( inapparent) (chẩn đoán nhờ KSĐSL).
- HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • -Vidaillet, 3.4% BNTKT di truyền cho thế hệ thứ nhất, tỷ lệ này cao so với cộng đồng (p 0.0001). • -10% BN Ebstein có đp bên phải, 5% NNTT bị Ebstein. • -Deal 5% BN có đp trái & 45% có đp phải, kèm bệnh tim thực thể. • -40-80% có đường nối tắtNN: thường gặp nhất là NN xuôi chiều. • -20% co ùđường nối tắtRN,CN; tỷ lệ này cao hơn người bình thường _ RN ở BN có đp hiện nhiều hơn ẩn,dù có cùng vị trí & tần số nhịp nhanh.
- HÌNH THÁI &CƠ CHẾ NNVLNT • 2. ÑAËC ÑIEÅM SINH LYÙ CUÛA ÑÖÔØNG NOÁI TAÉT NHÓ THAÁT • - Daãn truyeàn qua ñöôøng noái taét nhó thaát:” taát caû hoaëc khoâng”,khi kích thíchDT khoâng trì hoaõn (PR khoâng ñoåi) hoaëc bloác ñoät ngoät. • - Daãn truyeàn chaäm daàn / ñöôøng noái taét: DT nhanh PR0.12giaây, nuùt- boù, nuùt-thaát; ñaây laø daïng hieám gaëp. • - Daãn truyeàn töøng luùc (intermittent), coù theå do: • .DT trong nhó keùo daøi • .DT qua nuùt NT • .DT qua noái taét keùo daøi • .phoái hôïp nhöõng yeáu toá treân •
- HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • 3.KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ • Khảo sát điện sinh lý giúp: • (1) Xác định chẩn đoán • (2) Tìm hiểu cách khởi phát nhịp nhanh • (3) Định vị đường nối tắt • (4) Chứng minh đường nối tắt tham gia vào nhịp nhanh • (5) Đánh giá thời gian trơ của đường nối tắt & sự liên quan đến loạn nhịp đe dọa tính mạng. • (6) Chấm dứt nhịp nhanh • (7) Góp phần hướng dẫn điều trị bằng thuốc.
- HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • . Định vị đường nối tắt: • Rosenbum chia type A&B hiện nay không áp dụng. • Mark E. Josephson chia 5 vùng: • -Trước vách • -Sau vách • -Thành tự do thất phải • -Thành tự do thất trái • -Thành bên thất trái • Định vị dựa trên sóng delta/ECG có những hạn chế Lập bản đồ nội mạc cho kết quả chính xác vị trí, số lượng, tính chất đường phụ.
- HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • Sơ đồ định vị đường phụ:
- TIỀN SỬ & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • -Biểu hiện lâm sàng: thay đổi, phát hiện tình cờ, không hoặc có triệu chứng (nhịp nhanh,rung thất) • -Trẻ1 tuổi với TKT+NN khi lớn TKTcó thể biến mất+NN • -Trẻ lớnNN tái phát, tuổi trưởng thành hay có RN (Paul & cs) • -Triệu chứng: hồi hộp, tức ngực,khó thở, ngất, đột tử. • -Ngất RLhuyết động ( theo Leitch do đ/ư vận mạch bất thường đối với loạn nhịp) • -Đột tử: 1/1000 /năm/ Bn có TKT do RNRT •
- TIỀN SỬ & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • 1. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ: • -Khai thác tiền sử, bệnh sử chi tiết cuả NN và các triệu chứng liên quan, đáp ứng với điều trị. • -Siêu âm 2D nên thực hiện thường quy để đánh giá bệnh tim cấu trúc. • -Phân tầng nguy cơ: chia thành 3 nhóm chính • .Nặng: RN rất nhanh hay RT+NN thường xuyên • .Nhẹtrung bình : NN nhưng không thường • xuyên và Bn chịu đựng khá tốt. • .Tiền KTT trên ECG không có triệu chứng
- TIỀN SỬ & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • Nếu RN nhanhRT=cắt đốt, nếu không thực hiện được= thuốc chống loạn nhịp nhóm I hoặc III và RN. • Nguy cơ đột tử thấp ở Bn có đp ẩn, TKT từng lúc. • Đánh giádt qua đp và nguy cơ đột tử (không xâm lấn) khi RN xãy ra bằng tiêm TM Ajmaline, procainamide, disopyramide 2 khả năng: • - Mất dấu hiệu TKTđp có thời gian trơ dài nguy cơ đột tử do RT thấp. • - Vẫn còn sóng deltanguy cơ đột tử do RT cao • KSĐSL xâm lấnđánh giá số lượng, vị trí , dẫn truyền đp, cơ chế nhịp nhanhtiêu chuẩn vàng đánh giá nguy cơ
- TIỀN SỬ & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỊP NHANH VÀO LẠI NHĨ THẤT: • ECG lúc nhịp xoang có thể thấy sóng delta hay có thể bình thường. • a/ Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất xuôi chiều: • - Phức bộ QRS hẹp, đôi khi blốc nhánh trái hay phải chức năng, tần số nhịp nhanh khoảng 120 – 250 lần / phút. • - Dẫn truyền ngược chiều qua đường phụ thì nhanh và ít thay đổi. • - Dẫn truyền xuôi chiều qua nút nhĩ thất bị ảnh hưởng bởi thần kinh tự chủ. Do vậy, độ dài chu kỳ nhịp nhanh phụ thuộc vào dẫn truyền xuôi chiều. •
- TIỀN SỬ & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • b/ Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất ngược chiều: • -Phức bộ QRS rộng mà không có dấu hiệu điển hình blốc nhánh phải hay trái, nhưng phức bộ QRS lúc NN tương tự như phức bộ QRS lúc tiền kích thích. • -Cần phân biệt với nhịp nhanh thất vì phức bộ QRS rộng, P khó xác định, không có chứng cớ phân ly nhĩ thất , blốc nhĩ thất trong lúc nhịp nhanh. NNVLNTNC nên nghĩ đến nếu BN trẻ, không bệnh tim cấu trúc, ECG có sóng delta (tuy nhiên nếu dẫn truyền qua nút nhĩ thất nhanh thì biểu hiện sóng delta tối thiểu hoặc không có dù đang có dẫn truyền qua đường phụ từ nhĩ xuống thất).
- SƠ ĐỒ VÒNG VÀO LẠI NHĨ THẤT
- CÁC HÌNH THỨC VVL NHĨ THẤT
- ECG NHỊP NHANH VVLNT XUÔI CHIỀU H/C WPW với nhịp nhanh trên thất do VVL nhĩ thất. Các chuyển đạo bên P là nhịp xoang bình thường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Những thay đổi quan trọng nhất trong hướng dẫn quốc tế năm 2000 về hồi sinh và cấp cứu tim phổi
20 p | 227 | 46
-
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH (Kỳ 6)
6 p | 187 | 21
-
Bài giảng Rối loạn nhịp bộ nối trên điện tâm đồ - ThS. Văn Hữu Tài
78 p | 214 | 18
-
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH (Kỳ 5)
5 p | 177 | 18
-
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 1)
5 p | 152 | 17
-
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 2)
5 p | 121 | 16
-
PHÂN LOẠI BỆNH THẬN (Kỳ 2)
5 p | 122 | 16
-
Sỏi đường mật (Kỳ 5)
5 p | 145 | 16
-
Đại cương Ung thư dạ dày (Kỳ 4)
5 p | 132 | 15
-
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4)
6 p | 112 | 14
-
Hội chứng rối loạn tiểu tiện
5 p | 192 | 13
-
BỆNH HỌC CAN - ĐỞM (Kỳ 10)
5 p | 104 | 11
-
HẠ GLUCOSE MÁU (Kỳ 4)
5 p | 153 | 9
-
Trưởng thành noãn trong ống nghiệm (IVM)
19 p | 118 | 9
-
VIÊM DA QUANH MIỆNG (PERIORAL DERMATITIS) (Kỳ 2) oooOOOooo III-CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
5 p | 103 | 7
-
Nguyên nhân Hội chứng ruột kích thích
15 p | 94 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
18 p | 76 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn