intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội nghị triển khai công tác điều tra, rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015: Quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015

Chia sẻ: Nguyễn Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

97
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội nghị triển khai công tác điều tra, rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015 "Quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015" trình bày về các bước, quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt thông tin chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội nghị triển khai công tác điều tra, rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015: Quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo 2015

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN XàQUẢNG TÍN
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN XàQUẢNG TÍN
  3. 3
  4. I. Công tác chuẩn bị Bước 1. Tuyên truyền ­ BCĐ cấp huyện, xã cần tuyên truyền, giải thích cho  Điều tra viên và người dân hiểu: + Chuẩn nghèo mới của Chính phủ giai đoạn 2016­ 2020  gồm cả mức chuẩn chính sách, chuẩn mức sống tối  thiểu và mức thiếu hụt đa chiều. + Vận động người dân tích cực tham gia đăng ký khảo  sát nếu nhận thấy hộ gia đình mình đáp ứng các tiêu  chuẩn. + Xác định hộ nghèo căn cứ vào thực tế nhân khẩu, việc  làm, tài sản…không điều tra trực tiếp thu nhập +Sau khi khảo sát, cấp xã phải lên được danh sách hộ  nghèo, cận nghèo dự kiến và có sự tham gia ý kiến  của người dân. 4
  5. I. Công tác chuẩn bị Bước 2. Tập huấn: ­ Hướng dẫn thực hiện công tác tuyên truyền ­ Hướng dẫn phương pháp lập danh sách hộ cần khảo sát ­ Hướng dẫn nội dung các phiếu đăng ký và nhận dạng nhanh  (Phiếu A), phiếu khảo sát hộ gia đình (Phiếu B), phiếu thu  thập thông tin hộ nghèo/hộ cận nghèo (Phiếu C) ­ Hướng dẫn cách thức tổ chức họp dân thông qua kết quả rà  soát. ­ Hướng dẫn cách thức tổng hợp biểu mẫu tổng hợp.
  6. II. Quy trình xác định hộ nghèo cấp thôn Bước 3. Lập danh sách hộ gia đình tham gia khảo  sát/điều tra: (gồm 2 danh sách): + Lập danh sách hộ nghèo/ hộ cận nghèo năm 2014 trên  địa bàn đưa vào danh sách cần điều tra tại Phiếu B (Danh  sách 1). + Tổ chức cho các hộ gia đình không nghèo năm 2014  tham gia đăng ký điều tra theo Phiếu A. Những hộ gia đình  có dưới 3 chỉ tiêu trong Phiếu A được đưa vào danh sách  cần điều tra  tại phiếu B (Danh sách 2). 6
  7. II. Quy trình xác định hộ nghèo cấp thôn Bước 4. Khảo sát đặc điểm hộ gia đình: ­ Điều tra viên tại thôn/bon/TDP  tiến hành khảo sát theo  phiếu B những hộ trong danh sách cần khảo sát đã lập  ở bước 3.  ­ Phiếu B gồm 4 phần: + Phần B1: khai thác thông tin để ước tính thu nhập của  hộ +Phần B2: Xác định mức thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ. +Phần phân loại hộ theo kết quả điều tra theo chuẩn  mới. +Phần Phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn cũ. ­ Đồng thời, Tổ điều tra viên tiến hành điều tra thông tin 7
  8. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 5.  Tổng hợp, phân loại kết quả khảo sát: ­ BCĐ cấp xã nhập dữ liệu từ phiếu B1 và B2 do Điều tra  viên  thôn  đã  tổng  hợp,  khảo  sát  tại  phiếu  B  theo  biểu  mẫu tổng hợp số 1. ­ Tất cả các hộ khảo sát được phân thành các nhóm sau: + Nhóm hộ nghèo : gồm 2 nhóm (N1 và N2) +Nhóm hộ có khả năng nghèo: 2 nhóm (N3 và N4) + Nhóm có khả năng cận nghèo: CN1 + Nhóm không nghèo: KN. 8
  9. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Khu vực nông thôn:                                      Tổng  điểm B2     Tổng điểm B1      Từ 30 điểm trở lên       Dưới 30 điểm Dưới 110 điểm                               Hộ nghèo (N1) Từ 110 điểm đến 135    Hộ nghèo (N2) Hộ có khả năng nghèo       điểm    (N3) Từ 136 điểm đến 165  Hộ có khả năng nghèo  Hộ có khả năng cận  điểm (N4) nghèo   (CN1) Trên 165 điểm                             Hộ không nghèo (KN) 9
  10. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 6: Họp Ban chỉ đạo xã/phường xác định, phân  loại hộ: ­ Tổng hợp kết quả theo biểu tổng hợp số 01 và xác định  số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau: + Số hộ nghèo (N) = ( Số hộ có tổng điểm B1 từ 120  điểm trở xuống) + ( Số hộ có tổng điểm B1 từ 121 điểm  ­> 150 điểm Và tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên) 10
  11. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 6: Họp Ban chỉ đạo xã/phường xác định, phân  loại hộ: ­ Số hộ cận nghèo (CN) = Số hộ có tổng điểm B1 từ  121 điểm đến 150 điểm và B2 dưới 30 điểm 11
  12. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 7: Tổng hợp, xác định danh sách hộ nghèo, hộ  cận nghèo: ­ Danh sách hộ nghèo gồm: Hộ được phân loại là hộ  nghèo ở bước 6 (xem cột 12 = cột 9+ cột 10 –  Bảng tổng hợp số 1). ­ Danh sách hộ cận nghèo gồm: Hộ được phân loại là  hộ cận nghèo ở bước 6  ( Xem cột 13 = cột 11 – Bảng  tổng hợp số 1)   12
  13. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 8: Họp dân thông qua kết quả khảo sát/điều  tra: • Nội dung: ­ Lấy ý kiến về kết quả điều tra Phiếu A,B (nếu có sai  sót) ­ Lấy ý kiến về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (nếu  có nhầm lẫn, sai sót) ­ + Các trường hợp nhầm lẫn, sai sót được phát hiện cần  điều chỉnh, bổ sung vào kết quả phân loại hộ gia đình  ( cột 12, 13 – Bảng tổng hợp số 2) ­ + Biên bản cuộc họp lập thành 02 bản, 01 bản lưu ở  13
  14. II. Quy trình xác định hộ nghèo  cấp xã Bước 9: Niêm yết danh sách hộ nghèo, hộ cận  nghèo: ­ Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, cận nghèo tại  trụ sở UBND cấp xã, tại nhà sinh hoạt cộng đồng thôn,  bon, TDP và trên các phương tiện thông tin đại chúng  trong vòng 7 ngày. 14
  15. III. Tổng hợp, thẩm định, phê  duyệt và công bố danh sách hộ  nghèo, hộ cận nghèo Bước 10: Tổng hợp, giám sát, thẩm định, phê duyệt  danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo: * Cấp xã:  Trong trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ  đạo cấp xã cần tổ chức phúc tra lại kết quả theo đúng  quy trình. Tổng hợp kết quả điều tra xác định hộ nghèo gửi về  Ban chỉ đạo cấp huyện theo biểu mẫu tổng hợp số 2. 15
  16. III. Tổng hợp, thẩm định, phê  duyệt và công bố danh sách hộ  nghèo, hộ cận nghèo Bước 10: Tổng hợp, giám sát, thẩm định, phê duyệt  danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo: Cấp huyện: ­ Ban Chỉ đạo cấp huyện thẩm định và kiểm tra trong  vòng 10 ngày. ­ Phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và tổng  hợp kết quả báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và  Xã hội theo bảng tổng hợp số 3. 16
  17. III. Tổng hợp, thẩm định, phê  duyệt và công bố danh sách hộ  nghèo, hộ cận nghèo Bước 11: Công bố danh sách hộ nghèo: Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã/phường công bố danh  sách hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối cùng( danh sách sau  khi Ban chỉ đạo huyện/thị xã đã phê duyệt). 17
  18. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2