intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán công: Chương 3 - GVC.TS. Nguyễn Thị Phương Dung

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

47
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán công: Chương 3 Kế toán các khoản thanh toán cung cấp cho người học những kiến thức như: Kế toán công nợ phải thu; Kế toán phải thu khách hàng; Kế toán phải thu khác; Kế toán tạm ứng; Kế toán công nợ phải trả;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán công: Chương 3 - GVC.TS. Nguyễn Thị Phương Dung

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Chương 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
  2. 3.1 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
  3. 3.1 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU 1. Kế toán phải thu khách hàng 2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 3. Kế toán tạm chi 4. Kế toán phải thu khác 5. Kế toán tạm ứng
  4. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
  5. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 131: Phải thu khách hàng Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 531, 154, 615, 642
  6. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 131 – Phải thu khách hàng Số tiền phải thu khách - Số tiền đã thu hoặc đã nhận hàng về bán SP, cung cấp trước của KH DV xác định là bán nhưng - Bù trừ giữa nợ phải thu với chưa thu tiền nợ phải trả của cùng đối tượng TPS TPS Các khoản nợ còn phải thu
  7. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
  8. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã được khấu trừ được hoàn lại - Số thuế GTGT của hàng trả lại, TK 1331- giảm giá Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV TK 1332- TPS TPS Thuế GTGT được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ còn được khấu trừ và số thuế GTGT được hoàn lại nhưng NS chưa hoàn trả.
  9. KẾ TOÁN TẠM CHI
  10. 1- Nguyên tắc kế toán TK 137 12 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, trường hợp đơn vị sự nghiệp không có tồn quỹ bổ sung thu nhập chi từ dự toán ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi đó. 1.2- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 137 “Tạm chi” các khoản chi dự toán ứng trước, tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị (nếu cơ chế tài chính cho phép) và các khoản tạm chi khác chưa đủ điều kiện chi. 1.3- Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK 4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự nghiệp) hoặc TK 421 “Thặng dư (thâm hụt) lũy kế” (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết định của Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
  11. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 137- Tạm chi Bên Nợ: 13 - Tạm chi bổ sung thu nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị phát sinh trong kỳ và các khoản tạm chi khác; - Số tạm chi từ dự toán ứng trước; - Các khoản tạm chi khác phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Cuối kỳ, khi xác định được Quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quyết định chi Quỹ của đơn vị sang Tài khoản 4313 “Quỹ bổ sung thu nhập”; - Khi đơn vị được giao dự toán chính thức kết chuyển số đã chi sang các tài khoản chi có liên quan; - Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện để kết chuyển sang các TK chi tương ứng. Số dư Bên Nợ: Số đã tạm chi nhưng chưa được giao dự toán chính thức, chưa đủ điều kiện chuyển sang chi chính thức hoặc chưa xác định kết quả hoạt động cuối năm.
  12. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN P/a các khoản tạm chi bổ sung thu nhập TK 137 (ĐV không tồn quỹ bổ sung thu nhập từ dự toán ứng trước cho năm sau), các khoản SDĐK tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi đó TK 1371: Tạm chi bổ sung thu nhập TK 1374: Tạm chi từ dự toán ứng trước SDCK TK 1378: Tạm chi khác
  13. TK 111, 112 TK 334 TK 1371 TK 4313 TK 421 (3b) Kết (2) Chi bổ (1) Tạm chi (3a) Kết chuyển chuyển sung thu thu nhập số đã tạm chi thặng dư nhập tăng thêm BS thu nhập (thâm hụt) sang quỹ bổ trong kỳ sung thu nhập (4) Kết chuyển số tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ (đối với đơn vị không trích lập Quỹ bổ sung thu nhập KẾ TOÁN TẠM CHI BỔ SUNG THU NHẬP
  14. KẾ TOÁN TẠM CHI TỪ DỰ TOÁN ỨNG TRƯỚC
  15. TK 111,112 TK 1378 TK 421 (1) Tạm chi từ số kinh phí tiết (2) Kết chuyển số đã tạm chi kiệm (Chi khen thưởng, trong năm từ số KP xác định phúc lợi) làTKtiết kiệm 4315 TK 511 TK 111,112,331,334… (3) Trích lập quỹ dự phòng ổn định thu (6b) Đồng thời (4) Tạm chi để nhập (trường hợp số thực hiện nhiệm tiết kiệm chi chưa sử vụ đặt hàng dụng hết) TK 611 của NN TK 008 (6a) Kết chuyển số đã tạm chi trong năm vào chi hoạt động (5) Khi được (6c) Đồng thời giao dự toán chính thức KẾ TOÁN TẠM CHI KHÁC
  16. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC
  17. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 138 P/a các khoản phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận, phí, lệ phí, bồi thường vật chất, cho SDĐK vay mượn tạm thời, tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân. TK 1381- Phải thu tiền lãi TK 1382- Phải thu cổ tức/lợi nhuận SDCK TK 1383- Phải thu các khoản phí và lệ phí TK 1388- Phải thu khác
  18. TK 515 TK 1381 TK 111, 112 (1) Phản ánh số lãi từng kỳ phải thu về đầu tư tài chính (2) Khi thu được tiền (Nhận lãi định kỳ, nhận lãi sau) KẾ TOÁN PHẢI THU TIỀN LÃI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2