Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 6: Kế toán các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng Nhà nước
lượt xem 1
download
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 6: Kế toán các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng Nhà nước. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: kế toán hoạt động phát hành tiền tại Ngân hàng Nhà nước; kế toán hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước; kế toán nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước; kế toán nghiệp vụ quản lý ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nước;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 6: Kế toán các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng Nhà nước
- CHƯƠNG 6. KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 6.1. Kế toán hoạt động phát hành tiền tại NHNN 6.2. Kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN 6.3. Kế toán nghiệp vụ thị trường mở tại NHNN 6.4. Kế toán nghiệp vụ quản lý ngoại hối tại NHNN
- 6.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH TIỀN TẠI NHNN 6.1.1. Kế toán nghiệp vụ in và đúc tiền 6.1.2. Kế toán nghiệp vụ phát hành tiền
- In và đúc tiền NM in tiền quốc gia In và đúc tiền theo yêu cầu của NHNN Nhận và phát hành tiền
- Nghiệp vụ in và đúc tiền - Công ty TNHH MTV (từ năm 2016), 100% vốn điều lệ do NHNN nắm giữ - Nhiệm vụ: In, đúc tiền, SX vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng và các loại giấy tờ có giá theo kế hoach được giao của Thống đốc NHNN - Là DN công ích hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận - Thực hiện chế độ kế toán DN theo TT 200.
- Kiểm tra a) Kiểm tra đối với công tác quản lý tài chính kế toán của Nhà máy: (i) Kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính; (ii) Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản; tình hình bảo toàn và phát triển vốn: tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích; (iii) Kiểm tra báo cáo tài chính và việc chấp hành chế độ chính sách pháp luật;
- b) Kiểm tra đối với hoạt động in, đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng của Nhà máy: (i) Kiểm tra tình hình thực hiện Hợp đồng và thanh lý Hợp đồng in đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng đã ký với Ngân hàng Nhà nước; (ii) Kiểm tra việc đấu thầu, mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ cho việc in đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng; c) Kiểm tra công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng kim loại đúc tiền hỏng; d) Kiểm tra đối với công tác tổ chức, quản lý, điều hành, tiền lương và thu nhập của Nhà máy: (i) Kiểm tra công tác tổ chức, tiền lương, thu nhập và việc bố trí sử dụng các nguồn lực (con người, tài sản...); (ii) Kiểm tra công tác quản lý, điều hành của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Nhà máy; (iii) Kiểm tra công tác quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các phòng và xưởng sản xuất; đ) Kiểm tra công tác kiểm soát nội bộ của Nhà máy; e) Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên Nhà máy do Thống đốc bổ nhiệm. (Thông tư 26/2016/TT-NHNN quy định về giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhà máy in tiền Quốc gia.)
- Kế toán nghiệp vụ in và đúc tiền • Tập hợp CPSX • Tính giá sản phẩm • Bàn giao sản phẩm hoàn thành
- NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN TẠI NHNN Hình thức: Tiền giấy/ tiền kim loại: phương tiện thanh toán trong lưu thông. Tiền mẫu (Specimen)/ tiền lưu niệm: không có giá trị làm phương tiện thanh toán trong lưu thông. Phương thức phát hành tiền: Cho vay theo hình thức tái cấp vốn đối với các TCTD. Mua các giấy tờ có giá thông qua nghiệp vụ thị trường mở. Mua ngoại hối trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Tạm ứng cho NSNN.
- QUY TRÌNH PHÁT HÀNH TIỀN CỦA NHNN Tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được MG Đơn vị sản xuất (1b) (7) tiền (1a) Tiền chưa công bố lưu hành Tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa đến thời điêm phát hành
- KẾ TOÁN NGHIỆP HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH TIỀN Chứng từ kế toán: Biên bản giao nhận TM, phiếu nhập kho TM, Phiếu xuất kho tiền mặt, Phiếu thu TM, Phiếu chi TM, Giấy nộp TM, Giấy lĩnh TM... Sổ kế toán -Thủ kho/ Thủ quỹ: Sổ kho, Sổ quỹ, Thẻ kho... - Kế toán: Sổ nhật kĩ quỹ mở riêng cho tiền mặt...
- TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 101 – TIỀN TẠI QUỸ PHÁT HÀNH TK 401 – Phát hành tiền TK 101001 – Quỹ dự trữ phát hành TK 401001 Tiền giấy phát TK 101002 – Quỹ nghiệp vụ phát hành hành (tiền cotton và polymer) Các TK này được mở chi tiết cho các tiểu TK 401002 Tiền kim loại khoản: Tiền đủ t/c lưu thông, tiền không đủ phát hành t/c lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại và tiền đang vận chuyển TK 001 - Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loại TK 001001 – Tiền chưa công bố lưu hành TK 001002 - Tiền đã công bố lưu hành (Mở chi tiết ở Kho tiền NHNN và Kho tiền chi nhánh NHNN tỉnh/ TP) TK 001003 - Tiền đang vận chuyển TK 001004 - Tiền không có giá trị lưu hành TK 001005 – Tiền giao đi huỷ TK 001006 – Tiền đã tiêu huỷ
- TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC CHƯA CÔNG BỐ LƯU HÀNH TẠI VỤ KT-TC NHNN TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP (1) Nhận tiền nhập kho: Nợ TK 001001 (Kho tiền NHNN) (2) Xuất kho tiền mặt chưa công bố lưu hành chuyển từ kho tiền TW Nhận tiền nhập kho từ đến các chi nhánh: kho tiền TW: Có TK 001001 (Kho tiền NHNN) NỢ TK 001001 (Kho tiền Và Nợ TK 00100301 chi nhánh) (3) Nhận được xác nhận của các chi nhánh đã nhập kho tiền: Có TK 00100301
- TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐÃ CÔNG BỐ LƯU HÀNH CHƯA ĐƯỢC PHÉP PHÁT HÀNH VÀO LƯU THÔNG TẠI VỤ KT-TC NHNN TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP (1)Nhận được lệnh lưu hành tiền mới đang được bảo quản tại kho tiền TW: (1)Nhận được lệnh lưu hành tiền Có TK 001001 (Kho tiền TW) mới đang được bảo quản tại kho và Nợ TK 001002 (Kho tiền TW) tiền CN: (2) Xuất kho tiền mặt đã công bố lưu (2)Có TK 001001 (Kho tiền CN) hành chuyển từ kho tiền TW đến và Nợ TK 001002(Kho tiền CN) các chi nhánh: (2)Nhận tiền nhập kho từ kho tiền Có TK 001002 (Kho tiền TW) TW: Và Nợ TK 00100302 NỢ TK 001002 (Kho tiền CN) (3) Nhận được xác nhận của các chi nhánh đã nhập kho tiền: Có TK 00100302
- TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐÃ CÔNG BỐ LƯU HÀNH ĐƯỢC PHÉP PHÁT HÀNH VÀO LƯU THÔNG TẠI VỤ KT-TC NHNN TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP (1)Xuất kho tiền đã công bố lưu (1)Xuất kho tiền đã công bố lưu hành đang được bảo quản tại kho hành đang được bảo quản tại kho tiền CN để đưa vào lưu thông: tiền TW để đưa vào lưu thông: (2) Xuất Quỹ dự trữ phát hành, (2) Xuất kho tiền đã công bố lưu nhập quỹ nghiệp vụ phát hành để hành đang để tại kho tiền chi nhánh đưa tiền vào lưu thông: NTNN để đưa vào lưu thông:
- TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐANG CÓ GIÁ TRỊ LƯU HÀNH TẠI VỤ KT – TC NHNN TK 401xx TK 10100101 (1) TRÌNH TỰ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THU HỒI TIỀN TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP TK 10100201 TK 201, 404... (2) (3)
- 6.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNN 6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán 6.2.2. Kế toán nghiệp vụ cho vay 6.2.3. Kế toán nghiệp vụ tái cấp vốn 6.2.4. Kế toán các nghiệp vụ tín dụng khác 6.2.5. Kế toán dự phòng rủi ro tín dụng
- 6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN Khái niệm Mục đích Bổ sung vốn khả dụng Là việc NHNN cho các TCTD cung ứng tiền cho nền kinh tế Thực hiện chính sách thông qua cho tiền tệ trong từng thời kỳ vay đối với các TCTD và Chính phủ Phát hành tiền vào lưu thông 130
- 6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN Phương thức cấp tín dụng Điều kiện cấp tín dụng TCTD/ KBNN • Cho vay Không thuộc tình trạng kiểm soát • Tái cấp vốn đặc biệt •Bảo lãnh •Tạm ứng cho NSNN Có hồ sơ đề nghị vay vốn Không có dư nợ quá hạn tại NHNN Nguyên tắc kế toán? Sử dụng vốn vay đúng mục đích
- 6.2.2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY (Cho vay thanh toán - Lend for Paying) • NHNN cho TCTD vay ngắn hạn có đảm bảo bằng cầm cố, nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán của TCTD. Gồm: a) Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng b) Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
- Phương pháp kế toán cho vay thanh toán Chứng từ kế toán: Đơn xin vay, Hợp đồng tín dụng, Giấy lĩnh tiền, séc, Tài khoản kế toán: TK201, UNT, UNC, Giấy nộp tiền, TK 206, TK 404,TK 601, TK Phiếu chuyển khoản, bảng 701, TK 003, TK004, ... kê tính lãi hàng tháng… …. Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 3 - TS. Đào Thị Thu Giang
18 p | 275 | 53
-
Bài giảng Kế toán công 2 - Chương 3: Kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước (Năm 2022)
41 p | 37 | 8
-
Bài giảng Kế toán công: Chuyên đề 3 - TS. Đỗ Huyền Trang
35 p | 18 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 1, 2 - ThS. Lê Thị Minh Châu
15 p | 185 | 5
-
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 3: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp (Năm 2022)
31 p | 52 | 5
-
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
45 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 3: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp
33 p | 37 | 4
-
Bài giảng Kế toán công: Chương 3 - GVC.TS. Nguyễn Thị Phương Dung
56 p | 46 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 18 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 3 - Lê Trà My
63 p | 5 | 4
-
Bài giảng Kế toán công 2 - Chương 3: Kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
36 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 2: Kế toán quỹ bảo hiểm xã hội
24 p | 10 | 3
-
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 1: Tổng quan về kế toán trong các đơn vị quản lý quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước
21 p | 11 | 2
-
Bài giảng Kế toán công ty: Bài 3 - ThS. Nguyễn Minh Phương
34 p | 40 | 2
-
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 4: Kế toán các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước đặc thù
21 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 5: Tổng quan về kế toán tại Ngân hàng Nhà nước
23 p | 8 | 1
-
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 3: Kế toán quỹ dự trữ quốc gia
24 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn