intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kết quả điều tra dịch tễ tăng huyết áp tại 8 tỉnh và thành phố của Việt Nam (2008) - GS.TS. Nguyễn Lân Việt & cộng sự

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

175
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kết quả điều tra dịch tễ tăng huyết áp tại 8 tỉnh và thành phố của Việt Nam (2008) - GS.TS. Nguyễn Lân Việt & cộng sự với mục tiêu xác định tần suất THA ở người Việt Nam 25 tuổi tại 8 tỉnh/thành phố của Việt Nam theo các vùng địa lý sinh thái; tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của THA, bao gồm cả đái tháo đường và rối loạn lipid máu. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kết quả điều tra dịch tễ tăng huyết áp tại 8 tỉnh và thành phố của Việt Nam (2008) - GS.TS. Nguyễn Lân Việt & cộng sự

  1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DỊCH TỄ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI 8 TỈNH VÀ THÀNH PHỐ CỦA VIỆT NAM (2008) GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT & cộng sự (Viện Tim mạch Việt Nam)
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ  Tần suất mắc bệnh THA trong cộng đồng rất cao ở nhiều nƣớc trên thế giới (*):  Hoa Kỳ (2003 - 2004) : 29,3%.  Canada (1995) : 22%.  CuBa (1998) : 44%.  Pháp (1994) : 41%.  Trung Quốc (2001) : 27,2%  Ấn Độ (1997) : 23,7%...  Tại Việt Nam (**):  Đặng Văn Chung (1960) : 1%.  Trần Đỗ Trinh và cs (1992) : 11,7%. ( 16 tuổi)  Phạm Gia Khải và cs (2002) : 16,9%. ( 16 tuổi) (*) Kearney PM, et al. Worldwide prevalence of hypertension: a systematic review. J Hypertens 2004; 22(1): 11-19. (**) Vietnam National Heart Institue. Epidemiologycal survey of hypertension and its risk factors including diatetes mellitus in northern Vietnam. Vietnam National Heart Institute: Hanoi, 2002.
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ  Để dự phòng và kiểm soát THA cần biết rõ tần suất mắc bệnh và các các yếu tố nguy cơ của THA => cần thiết nghiên cứu về dịch tễ học THA và các yếu tố nguy cơ.  Mục tiêu:  Xác định tần suất THA ở người Việt Nam  25 tuổi tại 8 tỉnh/thành phố của Việt Nam theo các vùng địa lý sinh thái.  Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của THA, bao gồm cả đái tháo đường và rối loạn lipid máu.
  4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn lựa:  Đối tƣợng nghiên cứu là ngƣời dân  25 tuổi, đang sống và có hộ khẩu tại 8 tỉnh/thành phố trong nghiên cứu.  Cỡ mẫu nghiên cứu : (Z1 - /2)  p  (1-p) n =  d2 – Z 1 - /2 : giá trị giới hạn tương ứng với độ tin cậy (bằng 1,96 nếu độ tin cậy là 95%). – p: tần suất mắc bệnh ước lượng trong quần thể (bệnh THA : 20%; bệnh ĐTĐ: 3%, dựa vào các nghiên cứu từ trước). – d2: độ chính xác mong muốn. THA: d = 0,04; ĐTĐ: d = 0,01.
  5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Cỡ mẫu cho mỗi điểm khảo sát (n) đƣợc tính nhƣ sau:  Đối với THA: 1,96  0,20  0,80 n =  = 196  200 0,042  Đối với đái tháo đƣờng: 1,96  0,03  0,97 n =  = 570  600 0,012 Do chúng tôi sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đa tầng (multi-stage stratified sampling methods) nên cỡ mẫu phải đƣợc nhân đôi. - THA: n = 200  2 = 400. - ĐTĐ: n = 600  2 = 1200. => Cỡ mẫu nghiên cứu chung cho cả THA và ĐTĐ là: n = 1200.
  6. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Cách thức chọn mẫu:  P/pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đa tầng gồm các bƣớc sau:  Bƣớc 1. Chọn tỉnh/thành phố: – Liệt kê danh sách các tỉnh thuộc các vùng địa lý sinh thái ở cả phía Bắc và phía Nam sau đó bốc thăm ngẫu nhiên ra 01 tỉnh đại điện cho 1 vùng địa lý ở mỗi miền.  Kết quả: 1. Vùng đồng bằng : Thái Bình + Đồng Tháp 2. Vùng núi và trung du : Thái Nguyên + Đắk Lắk 3. Vùng ven biển duyên hải: Nghệ An + Khánh Hòa 4. Thành phố : Hà Nội + th/phố Hồ Chí Minh
  7. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Cách thức chọn mẫu (tiếp theo):  Bƣớc 2. Chọn quận/huyện: – Liệt kê danh sách tất cả các quận/huyện tại tỉnh/thành phố tham gia vào nghiên cứu. – Bắt thăm ngẫu nhiên chọn ra đƣợc 3 huyện ở vùng nông thôn và 1 quận ở vùng thành thị.  Bƣớc 3. Chọn xã/phƣờng: – Liệt kê danh sách tất cả các xã/phƣờng trong các quận/huyện đã đƣợc bắt thăm. – Bắt thăm chọn ngẫu nhiên ra 1 xã/phƣờng trong mỗi quận/huyện đó. Kết quả có 12 xã/phƣờng trong 1 tỉnh/thành phố.
  8. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Cách thức chọn mẫu (tiếp theo):  Bƣớc 4. Chọn đối tƣợng cho nghiên cứu: – Lập danh sách tất cả ngƣời dân  25 tuổi (cả 2 giới) trong các xã /phƣờng đã đƣợc bắt thăm. Sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dùng bảng số ngẫu nhiên trong chƣơng trình EPI-INFO 2000 của Tổ chức Y tế Thế giới để chọn ra 110 ngƣời dân từ danh sách này và mời đến khám (100 ngƣời ở danh sách chính thức và 10 ngƣời ở danh sách dự bị). – Kết quả có mỗi tỉnh/thành phố có 1200 ngƣời chính thức và 120 ngƣời dự bị cho điều tra.
  9. HÀ NỘI (n = 1200) Tây Hồ Hoàn Kiếm Hai Bà Trƣng - Xuân La - Hàng Mã - Bùi Thị Xuân - Yên Phụ - Lê Thánh Tông - Lê Đại Hành - Phú Thƣợng - Trần Hƣng Đạo - Ô Đông Mác - Bƣởi - Cửa Nam - Ô Cầu Dền 400 ngƣời dân 400 ngƣời dân 400 ngƣời dân
  10. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Sử dụng mẫu điều tra các yếu tố nguy cơ tim mạch của Tổ chức Y tế thế giới (WHO – STEPS approach). WHO-STEPS approach  Bƣớc 1: Phỏng vấn theo bộ câu hỏi  Bƣớc 2: Đo các chỉ số nhân trắc và đo huyết áp. Đo HA 2 tay, lấy tay trái làm chuẩn ở tƣ thế ngồi (đối tƣợng phải ngồi nghỉ trƣớc đó 5 phút). Đo 2 lần cách nhau ít nhất 2 phút. Máy đo HA: Omron SEM2.  Bƣớc 3: Đo các chỉ số về sinh hóa máu nhƣ đƣờng máu, bộ lipid máu.
  11. Một số hình ảnh tiến hành điều tra THA
  12. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đặc điểm Tổng số Nam Nữ n (%) n (%) n (%) n 9,823 (100) 3,853 (39.2) 5,970 (60.8) Tuổi (năm) 46.2 ± 13.9 Vùng địa lý Đồng bằng 2,578 (26.2) 1,059 (27.5) 1,519 (25.4) Duyên hải 2,413 (24.6) 992 (25.7) 1,421 (23.8) Miền núi trung du 2,436 (24.8) 1,029 (26.7) 1,407 (23.6) Thành phố 2,396 (24.4) 773 (20.1) 1,623 (27.2) Vùng cƣ trú Thành thị 4,991 (50.8) 1,848 (48.0) 3,143 (52.7) Nông thôn 4,832 (49.2) 2,005 (52.0) 2,827 (47.3) BMI (kg/m2) 20.8 ± 3.0 Vòng bụng (cm) 72.3 ± 6.1 Huyết áp tâm thu (mmHg) 124.0 ± 0.2 Huyết áp tâm trƣơng (mmHg) 76.8 ± 0.1
  13. PHÂN BỐ HA THEO WHO (1999), JNC VI và Phân Hội THA VN
  14. TẦN SUẤT TĂNG HUYẾT ÁP 2467   100% = 25,1% 9832 Huyết áp tâm thu: 124.0 ± 0.2 mmHg Huyết áp tâm trương: 76.8 ± 0.1 mmHg
  15. TẦN SUẤT THA THEO TUỔI VÀ GIỚI
  16. Tần suất, nhận biết, điều trị và kiểm soát THA theo các vùng địa dƣ Tỷ lệ THA Tỷ lệ biết Tỷ lệ THA Tỷ lệ điều trị đạt THA đƣợc điều trị HA mục tiêu Thành phố 34,7% 58,8% 77,1% 35,8% (839/2396) (489/839) (377/489) (135/377) Duyên hải 20,5% 32,0% 36,1% 22,8% (494/2413) (158/494) (57/158) (13/57) Đồng bằng 24,0% 61,3% 78,6% 41,3% (618/2578) (379/618) (298/379) (123/298) Núi và trung du 21,5% 32,1% 62,5% 30,5% (523/2436) (168/532) (105/168) (32/105) Tổng cộng 25,1% 48,4% 70,1% 36,2% (2467/9832) (1194/2467) (837/1194) (303/837)
  17. Tần suất, nhận biết, điều trị và kiểm soát THA theo các vùng cƣ trú 90 80 Nông thôn 76.3 p
  18. Tần suất, nhận biết, điều trị và kiểm soát THA theo giới 80 73 Nam Nữ p
  19. SO SÁNH TẦN SUẤT, NHẬN BIẾT, ĐIỀU TRỊ VÀ KIỂM SOÁT THA 80% Việt Nam 70 70 Các nước đang phát triển (*) Các nước phát triển (*) 59 60 Hoa Kỳ (**) 48.4 49.2 50 40.8 40.6 40 33.9 34 32.2 31.3 29.2 29.1 30 25.1 20 12.3 9.8 10.8 10 0 THA Biết THA Điều trị THA Kiểm soát THA (*) Marta Pereira & cs et al. Diffrences in prevalence, awareness, treament and control of hypertension between developing and developed countries. Journal of Hypertension 2009, 27:963-975. (**) The seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure. JAMA, may 21, 2003 – vol.289.No.19: 2560-2572.
  20. So sánh HA giữa 2 nhóm THA đƣợc và không đƣợc điều trị 160 151.9 148.2 Nhóm THA không điều trị 140 Nhóm THA có điều trị 120 p >0,05 mmHg 100 91.4 87.1 80 60 40 20 0 HATT HATTr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2