Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 4: Chế độ nhiệt của không khí
lượt xem 10
download
Bài giảng này gồm có những nội dung chính sau: Định nghĩa và đơn vị đo, sự nóng lên và lạnh đi của không khí, biến thiên nhiệt độ không khí, các chỉ tiêu đánh giá chế độ nhiệt của không khí, ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đối với sinh vật, các biện pháp cải thiện nhiệt độ không khí. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 4: Chế độ nhiệt của không khí
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2012/9/28 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Chế độ nhiệt của không khí Định nghĩa và đơn vị đo • Định nghĩa và đơn vị đo Nhiệt độ – là mức độ nóng hay lạnh của • Sự nóng lên và lạnh đi của không khí một vật chất được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt • Biến thiên nhiệt độ không khí độ liên quan đến tốc độ chuyển động trung bình hay động năng của các phần tử vật • Các chỉ tiêu đánh giá chế độ nhiệt của chất trong một vật chất. không khí • Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đối với sinh vật Trong khí tượng, đơn vị đo nhiệt độ bao gồm độ C, độ F và Kelvins • Các biện pháp cải thiện nhiệt độ không khí Định nghĩa và đơn vị đo (tiếp) Định nghĩa và đơn vị đo (tiếp) 1. Độ Fahrenheit – chủ yếu được sử dụng trong đời sống ở Anh, Mỹ TC = (TF - 32°F)/(1.8°F/°C) Nhiệt độ sôi ở 212°F Nhiệt độ đóng băng 32°F Trong đó TC là nhiệt độ Celsius và TF là nhiệt 2. Độ Celsius (centigrade) – được sử dụng độ Fahrenheit. trong đời sống ở hầu hết các nước Nhiệt độ sôi ở 100o C TF = (1.8°F/°C)TC + 32°F Nhiệt độ đóng băng 0o C Định nghĩa và đơn vị đo (tiếp) Định nghĩa và đơn vị đo (tiếp) TF của cơ thể là bao nhiêu? 3. Kelvin – chủ yếu sử dụng cho tính toán trong khí tượng (mô hình, dự báo thời tiết). TF = (1.8°F/°C)TC + 32°F Nhiệt độ sôi ở 373.15 K TF = (1.8°F/°C)37 oC + 32°F = 98°F Nhiệt độ đóng băng 273.15 K 1
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2012/9/28 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Định nghĩa và đơn vị đo (tiếp) Các loại thước TK = TC(1.0K/°C) + 273.15 K đo/đơn vị nhiệt Chú ý 1: Đơn vị đo là Kelvins (K), chứ không độ phải độ Kelvin (°K). Chú ý 2: Ở không Kelvin (0 K), các phần tử ngừng chuyển động và là nhiệt độ thấp nhất có thể (0 tuyệt đối) Quán trình nóng lên và lạnh đi của không khí B Quá trình nóng lên và lạnh đi của không LE khí (tiếp) V • Sự dẫn nhiệt phân tử - Là sự truyền nhiệt từ những phân tử có nhiệt độ cao sang những phân tử có nhiệt độ thấp P Qv = -dt/dz • Trao đổi nhiệt bằng quá trình đối lưu: làm tăng nhiệt độ không khí B LE V • Trao đổi nhiệt bằng quá trình loạn lưu P Quá trình nóng lên và lạnh đi của Quá trình nóng lên và lạnh đi của không khí (tiếp) không khí (tiếp) • Trao đổi tiềm nhiệt Hơi QE = L. mnước L là tiềm nhiệt (600 cal g-1) cho quá trình bốc hơi và ngưng tụ mnước là lượng nước bốc hơi hoặc ngưng tụ Tan chảy Rắn Lỏng 80 cal g-1 Tan chảy 2
- 2012/9/28 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Quá trình nóng lên và lạnh đi của • Cách đo nhiệt độ không khí không khí (tiếp) – Trong lều khí tượng (Stevenson screen) Sự nóng lên hay lạnh đi của không khí phụ thuộc – Cách mặt đất 1,25 – 2 m vào chiều hướng truyền của các thông lượng nhiệt. Như vậy nhiệt độ không khí của một vùng phụ thuộc vào các thành thông lượng nhiệt bao gồm QB, QV, QP, QE This is me Biến thiên nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí tại trạm khí tượng trường ĐHNNI (01/01/2001) • Biến thiên hàng ngày – Thời gian xuất hiện cực trị 24 – Biên độ nhiệt độ ngày đêm 22 Nhiệt độ không khí (oC) • Vĩ độ địa lý 20 • Mùa trong năm 18 • Độ cao so với mực nước biển • Địa hình: sườn núi/thung lũng; hướng núi 16 • Thời tiết: nhiều mây/quang mây 14 • Mặt đệm: sa mạc, thảm thực vật che phủ 12 • Khoảng cách so với mực nước biển 10 0 4 8 12 16 20 24 Thời gian (giờ) Biến thiên nhiệt độ không khí (tiếp) • Biến thiên hàng năm Càng gần biển, – Thời gian xuất hiện cực trị chế độ nhiệt của – Biên độ nhiệt độ năm không khí càng ôn hòa • Vĩ độ địa lý: càng tăng thì t năm càng tăng; chia ra làm 4 kiểu biến thiên nhiệt độ năm trên trái đất – Kiểu xích đạo – Kiểu nhiệt đới – Kiểu ôn đới -Không trong suốt – Kiểu cực đới -Trong suốt -Không xáo trộn -Phần lớn bức xạ thuần dùng -Xáo trộn – Mặt đệm: tính chất mặt đệm -Phần lớn bức xạ thuần cho trao đổi cảm nhiệt với dùng cho trao đổi tiềm nhiệt – Khoảng cách so với mực nước biển không khí -Nhiệt dung cao -Nhiệt dung nhỏ 3
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2012/9/28 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Năng lương BXMT mặt đất nhận được Biến thiên nhiệt độ năm ở VN năm 2010 theo vĩ độ địa lý 35 30 Hà Nội 25 Huế Nhiệt độ (oC) 20 Đà Nẵng 15 Nha Trang Cà Mau 10 5 http://earthobservatory.nasa.gov/Features/EnergyBalance/page3.php 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Biến thiên nhiệt độ không khí (tiếp) Biến thiên nhiệt độ theo độ cao • Biến thiên theo chiều thẳng đứng của lớp không khí gần mặt đất biến thiên nhiệt độ – Ban ngày nhiệt độ giảm dần theo độ cao – Ban đêm nhiệt độ tăng dần theo độ cao (nghịch nhiệt) Độ cao Lớp nghịch nhiệt Độ cao – Gradient nhiệt độ lớn nhất ở lớp khí quyển gần mặt đất và giảm dần theo độ cao – Dẫn tới biên độ nhiệt độ ngày đêm giảm Nhiệt độ dần theo độ cao Sự biến thiên nhiệt độ hàng ngày theo độ cao (trong điều kiện lý tưởng) Khói mù tại Hà Nội vào giữa tháng 6 – kết Đáy của lớp nghịch nhiệt, khói bắt đầu lan tỏa hợp với gió Lào Trước UBND quận Ba Trước sân vận động Mỹ Đình Đình http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2009/06/3BA1019B/ Thượng Hải, 1993; http://en.wikipedia.org/wiki/File:Sha1993_smog_wkpd.jpg 4
- 2012/9/28 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Giới hạn nhiệt độ sinh học Giới hạn nhiệt độ sinh học • Nhiệt độ tối thấp sinh vật học: – Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng • Nhiệt độ tối thích sinh vật học – Phụ thuộc vào loại cây trồng (nguồn gốc), điều kiện sống • Là khoảng nhiệt độ thuận lợi nhất cho quá trình • Lúa mì: -6 đến -10oC • Bông, đay, mía, thuốc lá: 13-14oC sinh trưởng phát triển của cây • Ngô: nhiệt đới 13oC, ôn đới 10oC – Thời kỳ phát dục • Trong khoảng nhiệt độ này, nhiệt độ càng tăng • Mẫn cảm hơn vào thời kỳ ra hoa quá trình sinh trưởng càng thuận lợi • Lúa: 13oC, nhưng thời kỳ ra hoa 18-20oC • Thông thường, vụ đông nằm trong khoảng 25oC và 31oC, vụ mùa 31oC và 37oC • Nhiệt độ tối cao sinh vật học • Là nhiệt độ cao nhất mà tại đó cây trồng ngừng Slafer and Savin, sinh trưởng 1991 • Vụ đông 31oC – 37oC; vụ mùa 44oC – 50oC • Cận nhiệt độ tối thấp và tối cao Nhiệt độ và thời gian phát dục Tốc độ phát triển (1/số ngày phát (ngày) Tốc độ phát triển (1/số ngày phát dục) dục) Số ngày phát triển tb tc Nhiệt độ (oC) Nhiệt độ (oC) http://biomet.ucdavis.edu/ATM133/16_DegreeDays.pdf http://biomet.ucdavis.edu/ATM133/16_DegreeDays.pdf Các chỉ tiêu đánh giá chế độ nhiệt Nhiệt độ trung bình của không khí • Nhiệt độ trung bình • Nhiệt độ trung bình ngày • Nhiệt độ tối cao và tối thấp • Nhiệt độ trung bình tháng • Tổng nhiệt độ trung bình (tích ôn trung bình) • Nhiệt độ trung bình cho một giai đoạn • Tổng nhiệt độ hoạt động (tích ôn hoạt động) • Tổng nhiệt độ hữu hiệu (tích ôn hữu hiệu) 1 ∑ ti t = n n 5
- 2012/9/28 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Tổng nhiệt độ trung bình (tích ôn trung Nhiệt độ tối cao, tối thấp bình) • Tối cao và tối thấp tuyệt đối: ngày, một giai đoạn cụ thể • Đánh giá tiềm năng nhiệt của một vùng • Tối cao và tối thấp trung bình • Phân vùng khí hậu, bố trí cơ cấu mùa vụ • Đánh giá được mức độ ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp dựa vào giới hạn nhiêt độ sinh vật học 1 ∑ ttb 1 ∑ ti (max,min) = ∑ ti n t max (min) = n n Tổng nhiệt độ hoạt động (tích ôn hoạt động) Tổng tích ôn hữu hiệu • Sum of effective temperature/ degree days • Là phần nhiệt độ ổn định nhất đối với mỗi giai đoạn sinh 1 trưởng phát triển của cây trồng ∑ t hđ = ∑(ti > tb) • Chỉ tiêu này có thể được sử dụng để dự báo các thời kỳ vật n hậu của cây trồng ti: nhiệt độ tb ngày lớn hơn tb tb: nhiệt độ tối thấp sinh vật học 1 ∑ t hh = ∑(ti - tb) = ∑thđ -ntb n Phản ánh nhu cầu tích ôn hoạt động của sinh vật cho một giai đoạn ti: nhiệt độ tb ngày lớn hơn t b = n(ti – tb) sinh trưởng nào đó của cây trồng tb: nhiệt độ tối thấp sinh vật học (base temperature) VD: tích ôn hoạt động cho một số cây ngắn ngày (100-120 ngày) là 2500 – 2600oC; tích nhiệt hoạt động ở HN (>10oC) là 8500oC với mức n: số ngày mà nhiệt độ tb ngày lớn hơn tb bảo đảm là 70%. Như vậy có thể trồng 2 vụ lúa + 1 vụ đông trong một năm với mức bảo đảm là 70% Ứng dụng tích ôn hữu hiệu trong dự báo thời kỳ vật hậu Dự báo thời kỳ vật hậu cho lúa • Ý nghĩa • Lúa đông xuân ở ĐBBB và khu 4 cũ (chỉ áp dụng cho – Cho biết các thời kỳ vật hậu của cây trồng sẽ xảy ra trong hoàn cảnh thời tiết thế nào các nhóm giống có thời gian ST 140 – 160 ngày – Từ đó có các giải pháp hợp lý nhằm khắc phục một cách kịp thời – Giúp cho việc lập kế hoạch áp dụng các biện pháp chăm bón thích hợp. – Ngày lúa đẻ nhánh • Phương pháp 73.0 DĐN = DBR + – Nguyên lý: nhịp điệu phát dục của cây trồng phụ thuộc vào nhiệt độ/quang chu kỳ t 15.6 – Ngày lúa mọc dóng, làm đòng n t hh DMD = DĐN + 81.0 t tb t 18.1 – Cách xác định một thời kỳ phát dục: – Ngày lúa trỗ 66.0 Dtrổ = DMD + D2 = D1 + n t 21.2 Trong đó: D2 - ngày xuất hiện thời kỳ phát dục mới cần dự báo; D1- ngày xuất hiện thời kỳ phát dục trước so với kỳ phát dục cần dự báo; n- số ngày giữa hai thời kỳ phát dục 6
- 2012/9/28 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Thời gian sinh trưởng và tổng nhiệt độ hữu Dự báo các thời kỳ phát dục của lúa mỳ mùa xuân hiệu http://biomet.ucdavis.edu/ATM133/16_DegreeDays.pdf Thụ phấn Bắt đầu hình thành bông Gieo đến nảy mầm Slafer and Savin, 1991 Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đối với cây trồng • Tốc độ phát dục • Hiện tượng cảm ứng nhiệt hình thành hoa • Cường độ quang hợp và hô hấp của cây Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với Trọng lượng chất khô tương đối quang hợp và hô hấp của cây khoai tây (Mavi, 1994) Nhu cầu trải qua giai đoạn xuân hóa (chilling requirement) Giới hạn nhiệt độ đối với quang hợp (Mavi, 1994) 7
- 2012/9/28 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí/nước đối với vật nuôi và nuôi trồng thủy sản • Đối với gia súc, gia cầm • Đối với nuôi trồng thủy sản 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY
139 p | 1188 | 256
-
Giáo trình - Côn trùng học đại cương - chương 1
12 p | 411 | 107
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp: Tài nguyên khí hậu Việt Nam
17 p | 201 | 36
-
Sinh thái học nông nghiệp : Hệ sinh thái part 4
5 p | 88 | 21
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 2 (1): Năng lượng bức xạ mặt trời và vai trò của nó với sinh vật
8 p | 200 | 17
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 2 (2): Vai trò của bức xạ mặt trời
7 p | 170 | 16
-
Giáo trình : PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CÓ SỰ THAM GIA TRONG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP XÃ HỘI part 5
12 p | 111 | 14
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 5: Áp suất khí quyển và gió
9 p | 158 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 3: Chế độ nhiệt của đất
3 p | 113 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 1: Năng lượng bức xạ mặt trời
7 p | 136 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 4: Tuần hoàn nước trong tự nhiên
9 p | 103 | 10
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 2: Cấu trúc và thành phần khí quyển
5 p | 93 | 10
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 5: Tuần hoàn nước trong tự nhiên
10 p | 79 | 8
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 7: Khí hậu Việt Nam
5 p | 113 | 8
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 1: Thành phần và cấu trúc khí quyển
5 p | 119 | 6
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 3: Chế độ nhiệt của đất
6 p | 117 | 6
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 6: Áp suất khí quyển và gió
7 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn