Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 7: Khí hậu Việt Nam
lượt xem 8
download
Chương này trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản về khí hậu Việt Nam. Các nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Cơ chế hình thành khí hậu Việt Nam, một số đặc trưng cơ bản của khí hậu Việt Nam, phân vùng khí hậu. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 7: Khí hậu Việt Nam
- Nguyễn Thị Bích Yên HUA Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Khí hậu Việt Nam 1.1. Chế độ mặt trời vùng nội chí tuyến 1. Cơ chế hình thành khí hậu Việt Nam Chuyển động biểu kiến của mặt trời (Solar zenith) 1.1. Chế độ mặt trời vùng nội chí tuyến 1.2. Đặc điểm hoàn lưu khí quyển 1.3. Nhiễu động khí quyển (tham khảo giáo trình) 1.4. Đặc điểm địa hình 2. Một số đặc trưng cơ bản của khí hậu Việt Nam 3. Phân vùng khí hậu 1.1. Chế độ mặt trời vùng nội chí 1.1. Chế độ mặt trời vùng nội chí tuyến (tiếp) tuyến (tiếp) • Độ cao mặt trời và độ dài ngày chênh lệch • Việt Nam nằm chọn vẹn trong vùng nội chí ít tuyến (8o30’N; 23o22’N) – Miền Bắc: Q = 130 – 135 Kcal/cm2/năm • Do vậy Việt Nam có chế độ mặt trời của vùng nội chí tuyến – Miền Nam: Q = 125 -130 Kcal/cm2/năm – Mặt trời đi qua thiên đỉnh (zenith) hai lần trong • Phân hóa nhiệt độ khác nhau giữa các một năm vùng phía Bắc và phía Nam – Càng xa xích đạo, khoảng thời gian giữa hai – Do sự khác nhau về khoảng cách giữa hai lần lần mặt trời đi qua thiên đỉnh càng gần mặt trời đi qua thiên đỉnh • Cà Mau (8o30’N): cách nhau 5 tháng • Đồng Văn (23o22’N): trước và sau hạ chí vài ngày – ??? 1.2. Đặc điểm về hoàn lưu khí quyển Hoàn lưu gió mùa Tín phóng Bắc bán cầu Gió mùa Đông Bắc Á Đới lặng gió xích đạo 1
- Nguyễn Thị Bích Yên HUA Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Gió mùa Đông Bắc Á Hoàn lưu gió mùa • Thổi vào mùa đông • Khu vực bị ảnh hưởng: Nga (Đông), Nhật Gió Bản, Triều Tiên, TQ và Đông Dương mùa • Khối không khí cực đới bị biến tính khi Nam Châu vào Việt Nam Á& – Không khí cực đới biến tính qua lục địa TQ gió • Thổi theo hướng Bắc từ tháng 10 đến tháng 11 mùa • Lạnh và khô Đông – Không khí cực đới biến tính qua biển Nam Nam Á Trung Quốc • Thổi theo hướng Đông Bắc từ tháng 1 đến tháng 3 • Nhiều mây, lạnh và ẩm Gió mùa Nam Châu Á Gió mùa Đông Nam Á • Khu vực bị ảnh hưởng: Pakistan, Srilanca, Ấn • Khu vực bị ảnh hưởng: các nước Đông Độ, Mianma, Malixia, Thái Lan, và Đông Dương Nam Á • Việt Nam các khu vực bị ảnh hưởng bao gồm miền Trung, Tây Bắc và Đồng bằng Bắc bộ bị • Thổi vào mùa hè từ tháng 6 đến tháng 9 ảnh hưởng vào mùa hè • Hướng gió Đông Nam • Thổi theo hướng Nam và Tây Nam • Nóng ẩm, mưa nhiều • Khi vào Việt Nam bị biến tính do đi qua lục địa và dãy núi Trường Sơn – Khô và nóng – Tháng 4 đến tháng 7 a) Hệ thống đồi núi 1.4. Đặc hình cánh cung vùng điểm địa Đông Bắc hình • Trên địa phận vùng Đông Bắc và Hải Dương • Mùa đông: – Tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập vào – Rất lạnh và mùa đông kéo dài • Mùa hè: – cánh cung Đông triều chắn gió Đông Nam – Quảng Ninh có lượng mưa lớn, Vùng Cao – Lạng ít mưa, nhiều nắng 2
- Nguyễn Thị Bích Yên HUA Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam b) Hệ thống núi hướng c) Hệ thống núi Đông - Tây Bắc – Đông Nam Tây • Dãy Hoàng Liên Sơn • Đèo ngang và đèo Hải – Ngăn gió mùa ĐB và Đông Nam ảnh hưởng tới vùng Tây Bắc Vân (Hoành Sơn, Bạch – Dẫn đến khí hậu mang tính Mã) nhiệt đới lục địa: mùa đông tương đối ấm, lượng mưa thấp • Ngăn cản gió mùa ĐB trong mùa hè • Dãy núi Trường Sơn ảnh hưởng tới các tỉnh – Mùa đông chắn gió ĐB, ngăn phía Nam giữ front cực đới • Mưa lớn vào thời kỳ đầu mùa đông • Là ranh giới của hai ở khu Bốn cũ – Mùa hè chắn gió mùa TN miền khí hậu • Gió khô nóng ở vùng Trung Bộ d) Hướng Bắc Nam 5) Địa thế biển • Sông Lô, sông Gâm và • Mùa đông: mưa phùn, sương mù ở các sông Chảy, Nam vùng ven biển Trường Sơn • Mùa hè: dông, bão, gió đất – biển • Án ngữ hai hướng gió mùa – Mùa hè mưa lớn • Bắc Quang, Bảo Lộc (4000mm/năm) – Mùa đông lạnh ẩm • Hà Giang, Tuyên Quang 2. Một số đặc trưng cơ bản khí hậu Phân bố nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm không Việt Nam khí các tháng trong năm tại một số vùng Hà Nội Phân bố tổng xạ các tháng trong năm tại Hà Nội, Đà Nẵng và Tp. HCM 100 900 100 Vinh 900 800 800 80 700 80 700 20 Lượng mưa 600 600 Nhiệt, ẩm 60 60 Hà Nội 500 500 18 400 400 Đà Nẵng 40 40 300 300 16 HCM 200 20 200 20 100 100 14 0 0 Tổng xạ (KCal/cm2) 0 0 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 12 Huế Tp HCM 10 100 900 100 900 800 800 80 700 80 700 8 Lượng mưa 600 600 Nhiệt, ẩm 60 60 500 500 6 400 400 40 40 300 300 4 200 200 20 20 100 100 2 0 0 0 0 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 0 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 3
- Nguyễn Thị Bích Yên HUA Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Phân bố đợt không khí lạnh toàn quốc (1993- 2003) Nhiệt độ trung bình ngày vào tháng 1 và phân bố lượng mưa các tháng ở một số vùng Nguồn, Khí hậu Việt Nam, 1987 http://www.fao.org/docrep/ Đông bắc Đông bắc Tây Bắc Đồng bằng và trung du Bắc Bộ • Vùng khí hậu Đông Bắc – Mùa hè: T4 – T9 Bắc Trung Bộ – Mùa đông: T10 – T3 3. Phân vùng khí – Bao gồm các tiểu vùng hậu Việt Nam Nam Trung Bộ • Ven biển Quảng Ninh • Cao – Lạng Tây Nguyên • Việt Bắc Đông Nam Bộ Trung Nam Bộ Tây Nam Bộ 4
- Nguyễn Thị Bích Yên HUA Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam • Vùng Tây Bắc • Vùng đồng bằng và trung Đồng bằng – Ít bị ảnh hưởng bởi gió mùa ĐB Tây Bắc – Mùa hè kéo dài, chia thành 2 tiểu vùng du Bắc Bộ và trung du Bắc Bộ • Nam Tây Bắc – Mùa đông – Mùa đông: » Nhiệt độ thấp, BĐNĐ ngày đêm cao • Nhiệt độ cao hơn so với ĐB » Độ ẩm thấp » Tần suất sương muối cao • Hai giai đoạn lạnh khô và – Mùa hè: lạnh ẩm » Ít nóng (26-27oC) – Mùa hè » Chịu ảnh hưởng của gió Tây khô, nóng » Ít chịu ảnh hưởng của bão, nhiều dông và mưa đá • Nhiệt độ TB 25-28 oC • Bắc Tây Bắc • Chịu ảnh hưởng của gió khô – Mùa đông » NĐ cao (thung lũng ĐB) nóng (10-15%) » Sương muối: 2-12 ngày/năm • Bão (5%) từ T7-T9 » Khô, nhiều nắng – Mùa hè » Gió Tây Nam khô, nóng (ĐB) • Vùng Bắc Trung Bộ – Khu 4 cũ • Vùng Nam Trung Bộ • Mùa đông – Gió cực đới đã suy yếu – Đà Nẵng – Khánh Hòa – Tần suất sương muối thấp Bắc Trung Bộ • Nhiệt độ cao quanh năm (Tmin 23oC) – Hay có sương mù và mưa phùn, ít hanh khô • Mùa mưa ngắn (T9-T12), lượng mưa ít (1300 – • Mùa hè 1700mm) – Đến sớm hơn – Đầu mùa hạ, khô và nóng • Độ ẩm không khí thấp – Cuối mưa hạ nhiều mưa (T9-T10) • Nhiều nắng – Bão từ T8-T10 • Gió Lào từ T6 – T8 Nam Trung Bộ – Quảng Bình - Hải Vân • Mùa đông – Cực nam Trung Bộ – NĐTB cao (22-23oC) • Khô hạn nhất (700 – 800mm) do vòng cúng núi – Là mùa mưa từ T8-T1 chắn gió • Mùa hè – Kéo dài từ T2 –T10 • Độ ẩm thấp – Gió Lào hoạt động mạnh từ T6 – T8 • Nhiệt độ cao quanh năm – Rất khô và nóng • Nhiều nắng • Vùng Tây nguyên • Vùng Nam Bộ – Bắc Tây Nguyên – Không phân hóa mùa, biến trình nhiệt có 2 cực đại (T4, T8) và 2 cực tiểu (T12, T7) • Nhiệt độ TB 24 – 25oC, BĐ ngày đêm cao nhất T1 – T3 (12 – 15oC) – Nền nhiệt độ thấp hơn so với miền Trung, • Mùa mưa từ T5 – T10 (chủ yếu T6 – T9), mưa BĐNĐ ngày đêm cao (mùa khô) nhiều – Độ ẩm TB 82%, • Mùa khô dài từ T11 – T4 – Nhiều nắng • Độ ẩm TB 80 – 85%, cao nhất vào mùa mưa Tây Nguyên – Mùa mưa từ T5 – T11; Mùa khô từ T12 – T4 – Nam Tây Nguyên – Có 3 tiểu vùng, chủ yếu khác nhau về chế • Nhiệt độ thấp hơn BTN (do địa hình cao) độ mưa, gồm có: • Lượng mưa ít hơn BTN, từ T4 – T11 • Nam Bình Thuận Đông Nam Bộ • Mùa khô ngắn từ T12 – T4 • Đông Nam Bộ • Trung Nam Bộ Trung Nam Bộ • Tây Nam Bộ Tây Nam Bộ 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp: Tài nguyên khí hậu Việt Nam
17 p | 202 | 36
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 2 (1): Năng lượng bức xạ mặt trời và vai trò của nó với sinh vật
8 p | 200 | 17
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 2 (2): Vai trò của bức xạ mặt trời
7 p | 170 | 16
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 1: Năng lượng bức xạ mặt trời
7 p | 136 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 5: Áp suất khí quyển và gió
9 p | 159 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 3: Chế độ nhiệt của đất
3 p | 115 | 11
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 4: Tuần hoàn nước trong tự nhiên
9 p | 103 | 10
-
Bài giảng môn Khí tượng nông nghiệp - Chương 2: Cấu trúc và thành phần khí quyển
5 p | 94 | 10
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 4: Chế độ nhiệt của không khí
8 p | 103 | 10
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 5: Tuần hoàn nước trong tự nhiên
10 p | 81 | 8
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 3: Chế độ nhiệt của đất
6 p | 117 | 6
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 1: Thành phần và cấu trúc khí quyển
5 p | 121 | 6
-
Bài giảng Khí tượng nông học - Bài 6: Áp suất khí quyển và gió
7 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn